K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2018

Chọn đáp án C

Chọn chiều dương là chiều chuyển động

Vì  nên vật hai đi xuống, vật một đi lên

Theo định lụât II Niu−Tơn ta có

Vì dây không dãn nên ta có 

Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động

 

=0,2m/s

Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là

m/s

8 tháng 2 2019

Chọn chiều dương là chiều chuyển động

P 1 = m 1 . g = 0 , 2.10 = 2 N ; P 2 = m 2 . g = 0 , 3.10 = 3 N

Vì  P 2 > P 1   nên vật hai đi xuống, vật một đi lên

Theo định lụât II Niu-Tơn ta có

Vì dây không dãn nên ta có T 1 = T 2 = T ; a 1 = a 2 = a

Vật 1:  P 1 → + T → = m 1 a →   1

Vật 2:  P 2 → + T → = m 2 a → 2

Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động

Vật 1:  T − P 1 = m 1 a 1 . 1

Vật 2:  P 2 − T = m 2 a 2 . 2

⇒ a = P 2 − P 1 m 1 + m 2 = 3 − 2 0 , 2 + 0 , 3 = 2 m / s 2

Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là

v = v 0 + a t = 0 + 2.4 = 8 m / s

Quãng cường vật đi được trong 4 giây là :

s 1 = 1 2 a t 1 2 = 1 2 .2.4 2 = 16 m

Quãng cường vật đi được trong 3 giây là:

s 3 = 1 2 a t 2 2 = 1 2 .2.3 2 = 9 m

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là:

Δ s = s 1 − s 2 = 16 − 9 = 7 m

9 tháng 8 2016

1.ta có V^2-Vo^2=2as  ( vs a=-g vì cđ ném lên) =>s=(-100)/-20=5m

2. viết pt2niuton .chọn chiều hướng nên là chiều+ :<=>P+Fc=ma(pt vecto)

chiếu +  =>-p-f=ma <=>-1.05g=a =>a=-10.5 

ta có V^2-Vo^2=2as =>s =-Vo^2/2a =>s=4.7619m

vật cđ xuống =>pt2niuron:P+Fc=ma ( chọn chiều + là chiều hướng xuống)

chiếu +:p-f=ma<=>0.95g=a =>a=9.5 

V^2-Vo^2=2as =>V=\(\sqrt{2as}\) =>V=9.51

10 tháng 10 2019

2) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}v_0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=8\\v_0+a\left(6-\frac{1}{2}\right)=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0+\frac{5}{2}a=8\\v_0+\frac{11}{2}a=2\end{matrix}\right.\)

<=> \(\left\{{}\begin{matrix}-3a=6\\v_0+\frac{5}{2}a=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\left(m/s^2\right)\\v_0=13m/s\end{matrix}\right.\)

=> Chọn D.

10 tháng 10 2019

Bài1:

\(S_1=v_0.2-\frac{1}{2}.a2^2=20\)

=> \(2v_0-2a=60\)(1)

\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow0^2-v_0^2=2a.20\Rightarrow v_0=\sqrt{40a}\)(2)

Từ (1) và (2) => \(2.\sqrt{40a}-2a=60\)

=> \(2\left(\sqrt{40a}-a\right)=60\)

<=> \(\sqrt{40a}-a=30\)

<=> \(\sqrt{40a}=30+a\Leftrightarrow40a=a^2+60a+900\)

=> \(a^2+20a+900=0\) (pt vô nghiệm)

19 tháng 2 2020

Tóm tắt:

\(m=4kg\)

\(t=2,5s\)

____________________________

\(\Delta p=?kg.m/s\)

Giải:

Rơi tự do ko vận tốc đầu nên v1=0

Vận tốc ở tg 2s:

\(v_2=g.t=10.2,5=25\left(m/s\right)\)

Độ biến thiên động lượng của vật:

\(\Delta p=p_2-p_1=m.\left(v_2-v_1\right)=4.\left(25-0\right)=100\left(kg.m/s\right)\)

Vậy ...

19 tháng 2 2020

Chọn A nha ( mk thiếu )

27 tháng 5 2016

a)

Chọn chiều (+) hướng lên. Gốc thời gian lúc bắt đầu ném

\(y=v_0t+\frac{gt2}{2}=20t-5t^2\)  (1)       

\(v=v_0+gt=20-10t\)   (2)

 Tại điểm cao nhất v=0                             

Từ (2) \(\Rightarrow\) t=2(s) thay vào (1)  

   yM = 20(m)          

b)

Khi chạm đất y=0 từ (1)\(\Rightarrow\) t=0 và t=4 (s)

Thay t = 4 (s) vào (2) \(v'=-20m\text{/}s\)            

(Dấu trừ (-) vận tốc ngược với chiều dương.)

13 tháng 1 2020

Câu 2: Một người kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu h=8m lên, chuyển động nhanh dần đều trong 4s. lấy \(g=10m/s^2\) Tính công và công suất của người đó.

_______________________________________________

\(h=\frac{1}{2}at^2\)

\(8=\frac{1}{2}a.4^2\)

\(a=1m/s\)

\(F-P=ma\)

\(F=ma+P=15.1+15.10=165N\)

\(A=Fs=165.8=20,625J\)

\(P=\frac{A}{t}=\frac{20,625}{4}=5,15625W\)

Vậy ............

13 tháng 1 2020

Câu 1

\(p=\sqrt{p_1^2+P_2^2}=\sqrt{\left(1.3\right)^2+\left(4.1\right)^2}=5\)

Câu 2

\(m=15\left(kg\right)\)

\(h=S=8m\)

\(t=4s\)

\(g=10\left(\frac{m}{s^2}\right)\)

a. Tính A = ?

Quãng đường mà thùng nước đi được :

\(S=\frac{1}{2}at^2\rightarrow a=\frac{2S}{t^2}=\frac{2.8}{4^2}=1\left(\frac{m}{s^2}\right)\)

Theo định luật II Niuton ta có : vectoP + vectoF = m.vecto a
\(\rightarrow F=P+ma\)
\(\rightarrow F=mg+ma\)
\(\rightarrow F=15.10+15,1=165\left(N\right)\)
- Công của lực kéo tính theo công thức : \(A=F.S\)
\(\rightarrow A=F.S\)
\(\rightarrow A=165.8=1320\left(J\right)\)
b . Tính: P = ?
- Công suất của người ấy tính theo công thức : \(P=\frac{A}{t}\)
\(\rightarrow P=\frac{1320}{4}=330\left(W\right)\)

c1 vận tốc của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v=15-8t (m/s) . Gía trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t=2s là A 8m/\(s^2\) và -1m/s B 8m/\(S^2\)Và 1m/s C -8m/\(s^2\) và 1m/s D -8m/\(s^2\) và -1m/s C2 một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/\(s^2\) , thời điểm ban đầu của gốc toạ độ và chuyển động...
Đọc tiếp

c1 vận tốc của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v=15-8t (m/s) . Gía trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t=2s là

A 8m/\(s^2\) và -1m/s B 8m/\(S^2\)Và 1m/s C -8m/\(s^2\) và 1m/s D -8m/\(s^2\) và -1m/s

C2 một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/\(s^2\) , thời điểm ban đầu của gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ thì phương tring=hf có dạng

A x=3t+\(t^2\) B x=-3t-2\(t^2\) C x= -3t+\(t^2\) D x= 3t-\(t^2\)

C3 một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x=-\(t^2\) +3t+2(x đo bằng m, ; t đo bằng giây) . Công thức tính vận tốc có dạng nào dưới đây?

A v=3+2t B v=2+2t C v=2t D v=3-2t

C4 một ô tô chuyển động chậm dần đều . Sau 10s , vận tốc của ô tô giảm từ 6m/s về 4m/s .Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10sđó là

A 70m B 50m C 40m D100m

C5 một đoàn tàu chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn . Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là

A 4m B 50m C18m D 14,4m

C6 một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/\(s^2\) . Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h :

A 360s B 100s C 300s D200s

C7 một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc , chuyển động nhanh dần đều . Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6km /h đến 36km/h , tàu đi được 64m . Gia tóc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36km/h là

A a= 0,5m/\(s^2\) , s=100sm B a= -0,5m/s\(s^2\) , s= 110m C a= -0,5m/\(s^2\), s= 100m D a= -0,7m/\(s^2\) , s= 200m

C 8 một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có 1 cái hố trước mặt cách xe 20 m . Người ấy phanh gấp và xe đế ngay trước miệng hố thì dừng lại . Gia tốc của xe máy là:

A 2,5m/\(s^2\) B -2,5m/\(s^2\) C 5,09m/\(s^2\) D 4,1m/\(s^2\)

C9 một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều . Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng đường 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h

A 0,05m/\(s^2\) B 1m/\(s^2\) C 0,0772m/\(s^2\) D 10m/\(s^2\)

C10 một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều . Sau 20s ô tô đạt vận tóc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc , gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt là:

A 0,7m/\(s^2\) , 38m/s B 0,2m/\(s^2\) , 8m/s C 1,4m/\(s^2\) , 66m/s D 0,2m/\(s^2\) , 18m/s

C11 hai điểm Avà B cách nhau 200m , tại A có 1 ô tô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/\(s^2\) đi đến B . Cùng lúc đó 1 ô tô khác bắt đầu khời hành tư B về A với gia tốc 2,8m/\(s^2\) . Hai xe gặp nhau cách A 1 khảng bằng :

A 85,75 B 98,25m C 105,32m D 115,95m

C12 2 người đi xe đạp khởi hanh cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau . Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 20m/\(s^2\) . Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và chuyển động nhanh đều với gia tốc 0,2m/\(s^2\) . Khoảng cách giữa 2 người là 130m . Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vi trí gặp nhau

A t=20s , cách A 60m B t =17,5s , cách A 56,9m C t=20m , cách B 60km D t= 17,5s , cách B 56,9m

0
1 tháng 8 2016

Ta có: t2=t - 1
Lập phương trình :

h - 10 = (g . (t - 1)2)/2
Mà h = gt2 / 2 , thay vào phương trên, sau đó giải phương trình.
Ta được kết quả là  t = 1,5(s) - là thời gian vật 1 rơi => gặp vật 2
=> t2= 1,5 - 1=0,5(s) - là thời gian vật 2 rơi => gặp vật 1

22 tháng 9 2019

cho em hỏi cách giải ra pt ạ