K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2018

I=\(\dfrac{U}{R}\) \(R=\dfrac{U}{I}\)

Đoạn mạch nối tiếp

I=I1=I2=...=In

U=U1+ U2 + ....+ Un

Rtđ = R1 + R2 + ...+ Rn

\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{U2}{R2}\)

Đoạn mạch //

I= I1 + I2 +...+ In

U=U1 = U2 =....= Un

Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)

Nhiều điện trở

\(\dfrac{1}{Rt\text{đ}}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+...+\dfrac{1}{Rn}\)

R=\(\rho.\dfrac{l}{S}\)

Công suất

\(P=U.I=\dfrac{U^2}{R}=I^2.R\)

Điện năng tiêu thụ

\(A=P.t\)

Định luật Junlenxo

\(Q=I^2.R.t\)

\(Q=0,24.I^2.R.t\left(calo\right)\)

31 tháng 10 2018

-Định luật Ôm : I=\(\dfrac{U}{R}\)\(\rightarrow\)R=\(\dfrac{U}{I}\)

-Đoạn mạch nối tiếp : I=I1=I2

U=U1+U2

\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{R1}{R2}\)

Rtđ=R1+R2

- Đoạn mạch song song : I=I1+I2

U=U1=U2

\(\dfrac{I1}{I2}=\dfrac{R2}{R1}\)

\(\dfrac{1}{Rtđ}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}\)

\(\rightarrow\)Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)

-Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn:

\(\dfrac{R2}{R1}\simeq\dfrac{l2}{l1}\)

Nếu bỏ qua sai số thì \(\dfrac{R2}{R1}=\dfrac{l2}{l1}\)

- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn :

\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{S2}{S1}\left(=\dfrac{\phi^2_2}{\phi^2_1}=\dfrac{d^2_2}{d^2_1}\right)\)

- Sự phụ thuộc của điện trỏ vào vật liệu làm dây dẫn :

\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)

-Biến trở_điện trở dùng trong kỹ thuật :

R=25.107Ω\(\pm\)1%

-Công suất định mức : P là công suất (W)

P=U.I

P=I2.R

P=\(\dfrac{U^2}{R}\)

-Điện năng_công của dòng điện :

H=\(\dfrac{Ai}{Atp}\) {H là hiệu suất; Ai là năng lượng có ích; Atp là năng lượng toàn phần} H<1

A=P.t

A=U.I.t

A=I2.R.t

A=\(\dfrac{U^2}{R}t\)

12 tháng 10 2021

a) Do mắc song song nên:

\(U_{23}=U_3=U_2=I_2.R_2=0,5.6=3\left(V\right)\)

Cường độ dòng điện I3:

\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)

Do mắc nối tiếp nên:

\(I=I_1=I_{23}=I_2+I_3=0,5+\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{6}\left(A\right)\)

b) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.9}{6+9}=3,6\left(\Omega\right)\)

\(R_{AB}=R_{23}+R_1=12+3,6=15,6\left(\Omega\right)\)

Hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch:

\(U=I.R_{tđ}=\dfrac{5}{6}.15,6=13\left(V\right)\)

 

7 tháng 8 2021

a, cường độ dđ mạch 

\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{10+5}=0,8\left(A\right)\)

\(\Rightarrow U_1=I.R_1=8\left(V\right)\)

\(\Rightarrow U_2=I.R_2=5.0,8=4\left(V\right)\)

b, \(\Rightarrow U_1=\dfrac{4}{2}=2\left(V\right)\)

\(I=I_2=\dfrac{4}{5}=0,8\left(A\right)\)

\(I_1=\dfrac{2}{10}=0,2\left(A\right)\)

\(I_3=I_2-I_1=0,6\left(A\right)\)

\(\Rightarrow R_3=\dfrac{U_1}{I_3}=\dfrac{2}{0,6}=\dfrac{10}{3}\left(\Omega\right)\)

7 tháng 8 2021

câu 1

a, \(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)

b, \(U_{AB}=R_2I_2=20.0,6=12\left(V\right)\)

\(I_1=\dfrac{U_{AB}}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)

 

9 tháng 10 2021

Câu 5:

Điện trở tương đương:

R23 = R2 + R3 = 6 + 4 = 10\(\Omega\)

R234 = (R23.R4) : (R23 + R4) = (10.10) : (10 + 10) = 5Ω

R = R1 + R234 = 2 + 5 = 7Ω

9 tháng 10 2021

Tham khảo:

Câu 6:

undefined

 

1 tháng 12 2021

Câu 2.

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:

\(Q_i=mc\Delta t=2\cdot4200\cdot\left(100-25\right)=630000J\)

Nhiệt có ích:

\(Q_{tp}=\dfrac{Q_i}{H}=\dfrac{630000}{90\%}=700000J\)

Công để bếp đun sôi lượng nước trên:

\(A=UIt=220\cdot\dfrac{800}{220}\cdot t=700000\)

\(\Rightarrow t=875s\)

1 tháng 12 2021

1.

Tham khảo:

– Định luật Ôm:

Công thức: I = U / R

Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (Ω)

Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A

– Điện trở dây dẫn:

Công thức: R = U / I

Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

Công thức: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn

+ Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:

1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn

– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:

+ Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 =…= In

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un

– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +…+ In

+ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =…= Un

– Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.l/s

Trong đó:

l – Chiều dài dây (m)

S: Tiết diện của dây (m²)

ρ: Điện trở suất (Ωm)

R: Điện trở (Ω)

– Công suất điện:

Công thức: P = U.I

Trong đó:

P – Công suất (W)

U – Hiệu điện thế (V)

I – Cường độ dòng điện (A)

Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U² / R hoặc tính công suất bằng P = A / t

– Công của dòng điện:

Công thức: A = P.t = U.I.t

Trong đó:

A – Công của lực điện (J)

P – Công suất điện (W)

t – Thời gian (s)

U – Hiệu điện thế (V)

I – Cường độ dòng điện (A)

– Hiệu suất sử dụng điện:

Công thức: H = A1 / A × 100%

Trong đó:

A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

A – Điện năng tiêu thụ.

– Định luật Jun – Lenxơ:

Công thức: Q = I².R.t

Trong đó:

Q – Nhiệt lượng tỏa ra (J)

I – Cường độ dòng điện (A)

R – Điện trở ( Ω )

t – Thời gian (s)

+ Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t

Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t

 

31 tháng 12 2023

a. K mở

\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{18}=1A\)

b. K đóng

\(R_{tđ}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right).R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(9+9\right)18}{9+9+18}=9\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{9}=2A\)