Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TH1: chữ số hàng đơn vị là 4, khi đó hàng chục là 5
Chọn 2 chữ số còn lại và xếp vào 2 vị trí đầu có \(A_7^2=42\) cách
TH2: chữ số hàng đơn vị khác 4 \(\Rightarrow\) có 3 cách chọn từ 2, 6, 8
Chọn chữ số còn lại có 6 cách
Hoán vị chữ số đó và cặp 45: \(2!.2!=4\) cách
\(\Rightarrow3.6.4=72\) số
Tổng: \(42+72=114\) số
gọi các số cần tìm là n, thương của phép chia n là cho 9 là abc
theo bài ra ta có: n= 9.abc = 9.(a.100+b.10+c)= a.900+b.90+c.9
=> n>a.900 mà a> 1 => a.900>900
=> n>a.900>900
=> n>900
vì n chia hết cho 9 và 5 mà (9,5)=1
=> n chia hết cho 45
=> n=45.k
mà 900<n<1000 => 900< 45.k<1000 => 20<k<23
=> k = 21,22
=> n= 45.k = 945,990
vậy các số cần tìm là 945,990
+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)
+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)
+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)
Các số tự nhiên nhỏ hơn 1000 gồm các số có 1 chữ số, có 2 chữ số hoặc 3 chữ số.
+ Số có 1 chữ số chia hết cho 5 là: 0 và 5 => có 2 số.
+ Số có 2 chữ số chia hết cho 5:
Hàng đơn vị là 0: chữ số hàng chục có 9 cách chọn.
Hàng đơn vị là 5: chữ số hàng chục có 8 cách chọn (khác 0).
=> Có \(9 + 8 = 17\) (số)
+ Số có 3 chữ số chia hết cho 5:
Hàng đơn vị là 0: chữ số hàng trăm có 9 cách chọn, hàng chục có 8 cách chọn.
Hàng đơn vị là 5: chữ số hàng trăm có 8 cách chọn, hàng chục có 8 cách chọn.
=> Có 9.8+8.8 = 136 (số)
Vậy có tất cả \(2 + 17 + 136 = 155\) số thỏa mãn ycbt.
Chọn các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị trong các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
a) - chữ số hàng trăm có 9 cách (khác 0)
- chữ số hàng chục có 9 cách (khác chữ số hàng trăm)
- chữ số hàng đơn vị có 8 cách (khác chữ số hàng trăm và hàng chục)
Vậy có tất cả 9. 9. 8 = 648 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
b) - Chọn chữ số hàng đơn vị có 5 cách
- Chọn chữ số hàng trăm có 8 cách
- Chọn chữ số hàng chục có 8 cách
Vậy có tất cả 5. 8. 8 = 320 số lẻ có 3 chữ số khác nhau.
c) - Chọn chữ số hàng đơn vị có 2 cách
- Chọn chữ số hàng trăm có 9 cách
- Chọn chữ số hàng chục có 10 cách
Vậy có tất cả 2.9.10 = 180 số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5.
d) Trường hợp 1: chữ số hàng đơn vị là 0.
- Chọn chữ số hàng trăm có 9 cách
- Chọn chữ số hàng chục có 8 cách
Trường hợp 2 chữ số hàng đơn vị là 5:
- Chọn chữ số hàng trăm có 8 cách (khác 0 và 5)
- Chọn chữ số hàng chục có 8 cách
Vậy có tất cả 9.8 +8.8 = 136 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
\(\overline{abcde}\)
TH1: e=0
e có 1 cách chọn
Chữ số 2 có 4 cách chọn
ba chỗ còn lại có 4*3*2=24 cách
=>Có 4*24=96 cách
TH2: e=5; a=2
a,e có 1 cach
b có 4 cách
c có 3 cách
dcó 2 cách
=>Có 4*3*2=24 cách
TH3: e=5; a<>2
e có 1 cách chọn
a có 3 cách chon
số 2 có 3 cách
hai số còn lại có 3*2=6 cách
=>Có 3*3*6=54 cách
=>CÓ 96+24+54=174 số
Gọi số cần tìm là ab, ta có ab:(a+b)=4 (dư 3)
Ta có: ab=4(a+b)+3=4a+4b+3
10a+b=4a+4b+3
9a=3a+3b+3 (Trừ mỗi vế cho a+b)
9a=3(a+b+1)
3a=a+b+1
2a=b+1
Vì 2a chẵn => b+1 chẵn
\(\Rightarrow\)a là chữ số nên có 10 số a thỏa mãn => có 10 số b thỏa mãn bài toàn. Như vậy có 10 số ab thỏa mãn đáp áp trên
từ 0 đến 9 có : 10 chữ số
từ 10 đến 80 có : 71 số
=> từ 10 đến 80 có: 71 x 2 = 142 chữ số
=> từ 0 đến 80 có : 10 + 142 = 152 chữ số
a) Từ 0 -> 9 có: 10 CS
Từ 10 -> 80 có: [(80 - 10) + 1] x 2 = 142 CS
Dãy số trên có số chữ số là:
10 + 142 = 152 (CS)
Ta nhận xét các chữ số chia hết cho 3 là 0; 3; 6; 9
Từ 0 -> 9 có : 1 chữ số 3
10 -> 20; 20-> 30; ..... 60 -> 70; 70 -> 80 Mỗi cặp đó đều có 1 CS 3 ở hàng đơn vị. Vậy có tổng cộng số CS 3 là 1 x 7 = 7 (CS)
Riêng từ 30 -> 39 thì: có 10 CS 3 ở hàng chục
Vậy từ 0 đến 80 có số chữ số 3 là: 1 + 7 + 10 = 18 (CS)
Ta nhận thấy các chữ số 3, 6 ,9 đều có cùng số chữ số trong dãy trên riêng số 9 là bị thiếu 10 CS vì không có cặp 90 -> 99
Các số 10; 20; 30;.... 80; 90 đều có CS 0 ở hàng đơn vị vậy có tất cả : 9 CS 0
Có tổng cộng các chữ số chia hết cho 3 là:
18 + 18 + 8 + 9 + 1 = 54 (CS)
Đ/S: a) 152 CS
b) 54 CS
Chúc bạn học tốt !!!