Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-: Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai. (2) sai
(3) đúng, đều có 3 kiểu gen
(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd
Đáp án A
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D-: 1aaB-D-: 1 vàng:1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai,
(2) sai
(3)đúng, đều có 3 kiểu gen
(4) đúng. AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd
D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng
dd----: bạch tạng.
I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb
II đúng,
III sai
Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB → F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4
IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)
Đáp án cần chọn là: A
Với những bài chưa biết quy luật di truyền → Thường hay dựa vào câu hỏi để tìm gợi ý:
+ Nếu màu sắc hoa được di truyền bởi một gen có nhiều alen:
Đề bài cho 3 dòng hoa trắng khác nhau → Có ít nhất 3 alen riêng rẽ quy định hoa trắng và 1 alen quy định hoa xanh → Mà gen có nhiều alen thì các alen sẽ quy định kiểu hình khác nhau → Loại.
+ Nếu màu sắc được di truyền ngoài nhân → phép lai 3 cũng sẽ cho đời con toàn hoa trắng → Loại.
Dựa vào phép lai 3:
Lai hai dòng thuần hoa trắng nhưng thu được đời con toàn màu xanh → Có thể là tương tác gen. Ở thí nghiệm có 3 dòng thuần chủng hoa trắng và có cả hoa xanh (2 kiểu hình) → Là tương tác bổ sung kiểu 9:7.
Quy ước: A-B-: hoa xanh; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.
Phép lai 1: aaBB (1) × aabb (2)
Phép lai 2: aabb (2) × AAbb (3)
Phép lai 3: aaBB (1) × AAbb (3)
(1) Sai. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2):
AaBb × aaBB → Tỉ lệ hoa xanh (A-B-) = 50%.
AaBb × AAbb → Tỉ lệ hoa xanh (A-B-) = 50%
(2) Đúng. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → Tỉ lệ hoa trắng chiếm 7 16 = 43 , 75 %
(3) Sai.
(4) Sai. Bài này không nặng về tính toán nhưng nặng về biện luận quy luật di truyền.
Đáp án A
Đáp án A
Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.
Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng
Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng
Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng
Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh
(2) sai.
(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng
(4) đúng.
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng
P: AAbb (Vàng) × aaBB (Vàng) → F1: AaBb (tím)
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng
(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa vàng là: 2×1/9×8/9=16/81
(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)
Tỷ lệ hoa trắng là: 4/9×1/16=1/36
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1: gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục
(aabb) = 25% - 9% = 16%
16%aabb = 40%ab . 40%ab hoặc
16%aabb = 32%ab . 50%ab
16%aabb = 40%ab . 40%ab
→ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ
Giao tử ab = 40% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen đị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
16%aabb = 32%ab . 50%ab
→ Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên, 1 bên liên kết hoàn toàn. ab = 32% > 25%
→ Đây là giao tử liên kết, hoán vị gen xảy ra với tần số: 100% - 2.32 = 36%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì trong trường hợp 16%aabb = 32%ab . 50%ab thì Fa chỉ có 7 kiểu gen.
(2) sai vì F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
(3) đúng.
(4) đúng trong trường hợp 16%aabb = 32%ab . 50%ab.
Vậy có 2 kết luận đúng
Đáp án B
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-: Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai. (2) sai
(3) đúng, đều có 3 kiểu gen
(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd