K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2017

Lời giải

F1:cao đỏ = 66%

ðThấp trắng ab/ab = Cao đỏ - 50 = 16% hoán vị 2 bên tần số bằng nhau

TH1 : 2 bên có kiểu gen khác nhau : AB/ab x Ab/aB

Đặt tần số hoán vị là 2 x

ðF1 ab/ab = (0,5 – x)*x = 0,16

ðVô nghiệm óloại

TH 2 : 2 bên bố mẹ kiểu gen giống nhau

ðMỗi bên cho giao tử ab = 0,4

ðTần số hoán vị gen là 20% P : AB/ab Tỉ lệ đồng hợp F1 : (0,42 + 0,1 2) x 2 = 0,34

ðTỉ lệ dị hợp F1 = 1 - 0,66

Đáp án B

2 tháng 2 2019

Đáp án B

-Đây là tỉ lệ của hoán vị gen

-Cao, trắng A-bb = 0,16 → aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 → giao tử ab của bố mẹ là √0,09 = 0,3 → đây là giao tử liên kết → P dị hợp tử đều AB/ab

-Hoán vị gen ở 2 giới với tần số (0,5-0,3).2 = 0,4 = 40%

→Chọn đáp án B

Chú ý:

-Nếu P dị hợp tử 2 cặp gen có hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau, ta có

A-B- = 0,5 + aabb

A-bb = aaB- = 0,25 - aabb.

29 tháng 7 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4.

I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .

Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .

→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.

17 tháng 12 2018

Đáp án A

- Do kiểu hình cao, trắng chiếm tỉ lệ 16%, tỉ lệ này khác với tỉ lệ 3/16 = 18,75% ở quy luật phân ly độc lập → 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen → C sai

- Cao, trắng = 16% → thấp, trắng = 25% - 16% = 9%

Giao tử ab = √9% = 0,3 → đây là giao tử liên kết, P có kiểu gen AB/ab

Giao tử hoán vị Ab = aB = 0,5-0,3 = 0,2 → tần số hoán vị gen là 0,2 .2= 0,4 = 40%

Lưu ý

aabb =ab x ab

A-bb= aaB- = 0,25 – aabb

A- B- = 0,5 + aabb

24 tháng 10 2018

Chọn A

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.  Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp.

Tỉ lệ phân li kiểu hình > (9 : 7) × (3 : 1)  Một trong 2 gen quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. Giả sử gen A liên kết không hoàn toàn với gen D.

Tỉ lệ hoa đỏ, thân cao A_B_D_ = 46,6875%  Tỉ lệ A_D_ = 46,6875% :  : 3 4 = 62 , 25 %

Tỉ lệ (aadd) = 62,25% - 50% = 12,25% = 0,35ad × 0,35ad = 0,5ad × 0,245ad

TH1: Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên.

Tỉ lệ giao tử ad là 0,35 > 0,25 Đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là 30%, kiểu gen của hai cây đem lai là: A D a d B b  Nội dung 1 đúng.

TH2: Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên.

Tỉ lệ giao tử ad là 24,5% < 25%  Đây là giao tử hoán vị, tần số hoán vị gen là 49%, kiểu gen của hai cây đem lai là: A d a D B b  Nếu kiểu gen này thì sẽ không tạo ra kiểu hình aadd  mâu thuẫn, loại. Nội dung 3 sai.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử là: 0,352 ×  1 4  3,0625%.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 46,6875% - 3,0625% = 42,625%. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng đồng hợp là: (AAddbb) + (aaddBB) + (aaddbb) = (0,152 + 0,1225 × 2) ×  1 4  6,6875%.

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 6,6875% : 15,4375% = 43,3198%. Nội dung 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
22 tháng 6 2019

Đáp án D

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

III sai, tỷ lệ 

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: 

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 

4 tháng 6 2019

P: A-B- x aaB-

F1 : 4 loại KH, trong đó A-bb = 18%

ð  P : (Aa,Bb) x (aa,Bb) ó (2) đúng

ð  F1 gồm 7 loại KG ó (1) đúng

ð  KH aabb = 25 – 18 = 7%

Mà cây aB/ab cho giao tử ab = 50%

ð  Cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 14%

ð  Tần số hoán vị gen f = 28%  (4) đúng

2 gen nằm cùng trên 1 cặp NST thường, có hoán  vị gen 

ð  Tạo ra tối đa trong quần thể 10 loại KG ó(3) đúng

Đáp án D

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏm kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tỷ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%. II. Nếu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏm kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tỷ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.

II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.

III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỷ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.

IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
          I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
          II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
          III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 26%.
          IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24 59

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 90 1000 = 0 , 09 = 0 , 3 x 0 , 3 → ab là giao tử liên kết.

→ Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Theo lý thuyết, ở F 2 có 10 kiểu gen.

(2) Theo lý thuyết, ở F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

(3) Theo lý thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 chiếm tỷ lệ 26%.

(4) Theo lý thuyết F 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(5) Theo lý thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%.

(6) Theo lý thuyết, ở F 2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

1
27 tháng 4 2017

Đáp án A

Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục

Xét F 2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16% Þ cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%

Vậy tần số hoán vị gen là 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.

Ở F 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn