K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2016
Các ý đúng là 1, 3, 4, 6.
2 sai, 5BU là tác nhân đột biến làm thay thế cặp nu A-T thành G-X, mạch ban đầu không có AT nên sử dụng 5BU là không có tác dụng trong trường hợp này.
5 sai, hợp tử 2n xử lý bằng conxisin cho đột biến tứ bội (4n).
Đáp án đúng: D
1 tháng 6 2016
Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình phiên mã không được diễn ra \(\Rightarrow\) không xảy ra quá trình dịch mã \(\Rightarrow\) 1 đúng.  
Đột biến gen vẫn có thể xảy ra dù không có tác nhân gây đột biến do hiện tượng các nucleotit dạng hiếm bắt nhầm cặp \(\Rightarrow\) 2 đúng.  
Đột biến gen có thể có lợi có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trường \(\Rightarrow\) 3 đúng. 
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa \(\Rightarrow\) 4 đúng.  
Các kết luận đúng: 1, 2, 3, 4.
Đáp án đúng: A
1 tháng 6 2016

A. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.

1 tháng 6 2016

Thể truyền có các đặc điểm sau:  
- Mang được gen cần chuyển. 
- Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.  
- Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận. 
Thể truyền không ức chế gen của tế bào nhận khi cần biểu hiện tính trạng nó.

Chọn A

1 tháng 6 2016
Ở ADN không có bộ ba đối mã cũng chẳng có bộ ba mã sao. Nó chỉ là khuôn để tổng hợp mARN, mARN này mới mang bộ ba đối mã.
Đáp án đúng: A
2 tháng 6 2016

A. Chứa bộ ba đối mã.

9 tháng 6 2016

Các phát biểu đúng: (1) và (3). 
- Tất cả các loài đều chung 1 bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. 
- Có axit amin chỉ có 1 bộ ba mã hóa: tryptophan, metionin. 

\(\Rightarrow\)có 2 phát biểu đúng

1 tháng 6 2016

4 chưa đúng vì hoán vị gen là sự trao đổi vật chất di truyền (cân bằng) giữa 2 NST trong cặp tương đồng với nhau, do đó nó không làm thay đổi cấu trúc NST. 

Chọn đáp án C

1 tháng 6 2016
Xét màu lông trắng
F1: lông trắng A- x lông trắng A
F2: 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab \(\Leftrightarrow\) có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen \(aaB-=\frac{1}{8}\)
⇒ Tỉ lệ \(B-=\frac{1}{2}\)
⇒ F1: Bb × bb
Vậy F1: AaBb × Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông:
F2: 1 dài : 1 ngắn
\(\Rightarrow\) F1: Dd × dd
Xét 2 tính trạng:
F1: (AaBb, Dd) × (Aabb, dd)
F2: 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng:
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
\(\Leftrightarrow\) B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ⇔ cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd (mâu thuẫn)
\(\Rightarrow\) A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
\(\Rightarrow\) Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
\(\Leftrightarrow\) 75% A- : aa (10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
\(bbdd=\frac{2,5\%}{25\%}=10\%\)
Mà cây F1 \(Aa\frac{bd}{bd}\) cho giao tử bd = 1
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% < 25%
\(\Rightarrow\) Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại có kiểu gen: \(Aa\frac{Bd}{bD}\) và có tần số hoán vị gen là f = 20% 
Đáp án đúng: A
AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚICâu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđratCâu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lạic, Cho biết một mạch của ADN có số...
Đọc tiếp

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI

Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat

Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?

Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0

a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?

b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại

c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN

Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:

a, Chiều dài của đoạn ADN trên

b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN

Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?

Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.

Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?

Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G

a, tính khối lượng phân tử gen

b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen

Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:

a, tổng số nucleotit có trong gen

b, chiều dài của gen

Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:

a số lượng từng loại nucleotit của ADN

b, số liên kết hiđrô trong ADN

Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
 

 

3
26 tháng 1 2017

Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.

- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa

+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.

+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.

+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.

Câu 3:

a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000

Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500

b. Số nu A = 3000

ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000

A = T = 3000, G = X = 2000

Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000

c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1

G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1

Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500

%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%

%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%

%A = %T = 30%, %G = %X = 20%

18 tháng 12 2016

Khó quá !!!

Em ms lp 7 ahihi