Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
(4) \(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
(2) \(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
(3) \(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
(5) \(CH_3COOH+CH\equiv CH\underrightarrow{t^o,xt}CH_3COOCH=CH_2\)
(6) \(nCH_3COOCH=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH\left(COOCH_3\right)-CH_2-\right)_n\)
A1 là C2H5OH
A2 là CH3COOH
A3 là CH3COOC2H5
A4 là CH3COONa
A5 là C2H2
A6 là CH3COOCH=CH2
A7 là (-CH(COOCH3) - CH2 -)n
nAgCl=\(\dfrac{2,87}{143,5}\)=0,02mol
RCln+nAgNO3→nAgCl+R(NO3)n
⇒nRCln=\(\dfrac{0,02}{n}\)
MRCln=\(\dfrac{1,27n}{0,02}\)=63,5
⇒R=28n
n=2⇒R=56(Fe)
Vậy A3 FeCl2
A1:Fe
A2:HCl
A3:FeCl2
A4:H2
A5:NaOH
A6:Fe(OH)2
A7:NaCl
A8:H2O
A9:O2
A10:Fe(OH)3
A11:Fe2O3
PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2+2NaCl
4Fe(OH)2+2H2O+O2→4Fe(OH)3
2Fe(OH)3to→Fe2O3+3H2O
Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
Phương trình hóa học cho quá trình A1 + A2 -> A3 + A4 + A8:
A1 là oxit sắt (FeO)A2 là không rõA3 là muối sắt clorua (FeCl2)A4 là không rõA8 là không rõPhương trình hóa học cho quá trình A3 + A5 -> A6 + A7:
A3 là muối sắt clorua (FeCl2)A5 là không rõA6 là không rõA7 là không rõPhương trình hóa học cho quá trình A6 + A8 -> A9 + A10:
A6 là không rõA8 là không rõA9 là khí oxi (O2)A10 là không rõPhương trình hóa học cho quá trình A10 nhiệt độ -> A11 + A8:
A10 là không rõA11 là không rõBài toán yêu cầu xác định số mol và khối lượng của A3 (muối sắt clorua), A8, A9 (khí oxi) và A11 dựa trên thông tin đã cho.
Đầu tiên, ta cần tìm số mol của A3 dựa trên khối lượng kết tủa thu được. Theo thông tin đã cho, khi lấy 1,27g A3 tác dụng với AgNO3 dư, thu được 2,87g kết tủa. Ta cần tính số mol của AgNO3 dựa trên khối lượng kết tủa, sau đó sử dụng phương trình cân bằng để tính số mol của A3.
Số mol AgNO3 = (2,87g kết tủa) / (khối lượng molar của kết tủa AgCl)
Từ phương trình cân bằng A3 + 3AgNO3 -> AgCl + 3HNO3, ta biết rằng 1 mol A3 tác dụng với 3 mol AgNO3 để tạo thành 1 mol AgCl. Do đó, số mol AgNO3 cần tính cũng chính là số mol A3.
Số mol A3 = số mol AgNO3 = (2,87g kết tủa) / (khối lượng molar của kết tủa AgCl)
Tiếp theo, ta cần tính số mol của A8, A9 và A11 dựa trên phương trình cân bằng và số mol của A3 đã tính được.
Từ phương trình cân bằng A1 + A2 -> A3 + A4 + A8, ta biết rằng 1 mol A1 tác dụng với 1 mol A2 để tạo thành 1 mol A3, A4 và A8. Do đó, số mol A8 cũng chính là số mol A3.
Số mol A8 = số mol A3
Từ phương trình cân bằng A6 + A8 -> A9 + A10, ta biết rằng 1 mol A6 tác dụng với 1 mol A8 để tạo thành 1 mol A9 và A10. Ta đã biết số mol A8 từ bước trước, nên ta có thể tính số mol A9.
Số mol A9 = số mol A8
Cuối cùng, từ phương trình cân bằng A10 nhiệt độ -> A11 + A8, ta biết rằng 1 mol A10 tác dụng với 1 mol A8 để tạo thành 1 mol A11. Ta đã biết số mol A8 từ bước trước, nên ta có thể tính số mol A11.
Số mol A11 = số mol A8
Sau khi đã tính được số mol của A3, A8, A9 và A11, ta có thể tính khối lượng của chúng bằng cách nhân số mol với khối lượng molar tương ứng.
Khối lượng A3 = số mol A3 * khối lượng molar của A3
Khối lượng A8 = số mol A8 * khối lượng molar của A8
Khối lượng A9 = số mol A9 * khối lượng molar của A9
Khối lượng A11 = số mol A11 * khối lượng molar của A11
Với các giá trị số mol và khối lượng đã tính được, ta có thể xác định được từ A1 đến A11 trong quá trình phản ứng và viết phương trình hóa học chính xác.
Bạn tự viết ra và cân bằng phương trình nhé!
\(A:O_2\\ A_1:Fe_2O_3\\ A_2:SO_2\\ A_3:SO_3\\ A_4:H_2SO_4\\ A_5:Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ A_6:H_2\\ A_7:Fe\\ A_8:Fe_3O_4\\ A_9:FeSO_4\)
A 1 là CO, C O 2 ; A 2 là C O 2 ; A 3 là Cu, CuO dư; A 4 là C a C O 3 ; A 5 là C a H C O 3 2
⇒ Chọn A.
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\)CuO + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 \(\rightarrow\)BaSO4 + Cu(NO3)2
Bạn có thể ghi luôn cách làm ra kết quả được không ý ><