K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

xem xét các phát biểu:

• phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

→ xảy ra một chiều → phát biểu (a) đúng.

• nối đôi C=C bị oxi hóa chậm bởi O2 gây hiện tượng mỡ bị ôi

→ các chất béo không no để lâu trong không khí bị ôi → phát biểu (b) đúng.

• phản ứng xà phòng hóa dùng chất béo thủy phân để xản xuất glixerol và xà phòng → (c) đúng.

• số C của axit béo là số chẵn, nhưng glixerol có 3C là số lẻ

→ tổng số chắn + số lẻ là số lẻ → (d) đúng.

Theo đó, cả 4 phát biểu đều đúng.

3 tháng 9 2016

nKOH = 0,007/56 = 1,25.10-4 mol

C17H35COOH       +       KOH      ->     C17H35COOK     +    H2O

 1,25.10-4           <-           1,25.10-4

mC17H35COOH = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355g

mtrieste glixerol/ 1g chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645g

 (C17H35COO)3C3H5  +  3KOH  ->   3C17H35COOK   +   C3H5(OH)3

               890                        168

              0,9645                     tam suất mình đc mKOH = 182mg

   ΣmKOH = 7 + 182 = 189mg

=> chỉ số xà phòng hóa chất béo là 189 nhe bạn

               

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

13 tháng 8 2016

nCO2 = 0.6 mol 
nH20 = 0.58 mol 
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol 
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO) 
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g 

13 tháng 8 2016

 nCO2 = 0.6 mol 
nH20 = 0.58 mol 
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol 
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken) 
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO) 
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g 
ở đây bạn không cần quan tâm đến Hiệu suất, người ta đặt bẫy mình đấy, số mol chất béo tìm ở trên cũng chính là số mol thực tế) 

7 tháng 6 2016

Tổng c + d có giá trị là 7

7 tháng 6 2016

Bạn có thể giúp giải chi tiết hơn không. Thank

 

26 tháng 7 2016

C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)

C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl

C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2

0,1                                                                                     0,15 mol

=> nH2= 0,15 mol

26 tháng 7 2016

Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O

Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH

Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.

Chọn B