Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
(1) Đúng, Fe3O4 + 8HCl ® FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O và Cu + 2FeCl3 ® FeCl2 + CuCl2.
(2) Đúng, FeCl2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + AgCl + Ag.
(3) Sai, Al, Fe bị thụ động hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(4) Đúng, 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 và Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O.
(5) Đúng, Mg + 2FeCl3 ® MgCl2 + 2FeCl2 sau đó Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe.
(6) Đúng, Cu và Ag có thể hoà tan được dung dịch chứa ion H+ và NO3–.
(7) Sai, Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Đáp án D
(a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(c) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.
(e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng.
(g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Chọn C
Các mệnh đề đún: b, c, d, e
+ Mệnh đề a: Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó có từ 0,01 - 2% khối lượng C, ngoài ra còn có 1 số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni...)
+ Mệnh đề b: Bột Al trộn với Fe2O3 gọi là hỗn hợp tecmit được dùng để hàn gắn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
+ Mệnh đề c: Dùng Na2CO3 có chứa ion CO32- tạo ra các kết tủa CaCO3 và MgCO3 có tác dụng làm mềm nước cứng.
+ Mệnh đề d: Bột lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở ngay nhiệt độ thường, tạo chất rắn đen HgS dễ thu gom, không gây độc hai.
+ Mệnh đề e: Khi làm thí nghiệm Cu +HNO3 , người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm kiềm để hạn chế các khí độc thoát ra ngoài gây hại (các hí sẽ tác dụng với dd kiềm)
Đáp án C
(a) Sai. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2%
khối lượng cacbon.
(b) Đúng. Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxi (bột
tecmit) được dùng để hàn đường ray bằng phản ứng
nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → to Al2O3 + 2Fe
(c) Đúng. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm
giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
Vì vậy Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng
tạm thời, vĩnh cửu và toàn phần:
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓ và Ca2+ + CO32- →
CaCO3↓
(d) Đúng. Vì S phản ứng Hg (dễ bay hơi, độc) ở
điều kiện thường nên dùng S để xử lý Hg rơi vãi.
Hg + S → HgS
(e) Đúng. Trong quá trình làm thí nghiệm Cu +
HNO3 thì sản phẩm khí thu được có được có thể là
NO hoặc NO2 (độc) vì (Cu có tính khử yếu nên sản
phẩm khử thường là NO hoặc NO2) nên ta dùng
bông tẩm bằng kiềm để hạn chế thoát ra ngoài không
khí theo phản ứng sau:
2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
Có 4 nhận định đúng là (b), (c), (d) và (e).
Chọn D.
(a) Sai, Gang là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(e) Sai, Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch NaOH đặc
Đáp án A
(c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
(d) (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.