Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Một chất dẫn điện được khi tan trong nước phân ly thành các ion âm và ion dương. Số ion càng nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt, cũng như chất phân ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất phân ly kém.
ü Các chất dẫn điện tốt là: HCl, NH4Cl, Na2CO3 (đây là những chất điện ly mạnh).
ü Các chất dẫn điện kém là: NH3, CH3COOH.
· Trong các chất dẫn điện tốt, HCl là axit mạnh nên dung dịch có pH thấp nhất => D là HCl.
Na2CO3 là muối của kim loại mạnh, axit yếu nên dung dịch có tính bazơ, pH > 7 => B là Na2CO3.
Còn lại chất A dẫn điện tốt là NH4Cl.
· Trong các chất dẫn điện kém, NH3 có tính bazơ (pH > 7), CH3COOH có tính axit (pH < 7)
=> E là NH3, C là CH3COOH.
Đáp án B
Một chất dẫn điện được khi tan trong nước phân ly thành các ion âm và ion dương. Số ion càng nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt, cũng như chất phân ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất phân ly kém.
Các chất dẫn điện tốt là: HCl, NH4Cl, Na2CO3 (đây là những chất điện ly mạnh).
Các chất dẫn điện kém là: NH3, CH3COOH.
• Trong các chất dẫn điện tốt, HCl là axit mạnh nên dung dịch có pH thấp nhất => D là HCl.
Na2CO3 là muối của kim loại mạnh, axit yếu nên dung dịch có tính bazơ, pH > 7 => B là Na2CO3.
Còn lại chất A dẫn điện tốt là NH4Cl.
• Trong các chất dẫn điện kém, NH3 có tính bazơ (pH > 7), CH3COOH có tính axit (pH < 7)
=> E là NH3, C là CH3COOH.
Chọn đáp án B
(1) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) Không phản ứng.
(4) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
⇒ Chọn B
Chọn đáp án B
(1) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) Không phản ứng.
(4) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
⇒ Chọn B
Chọn đáp án D
(1) dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch Na2S Có H2S
Vì A l 2 S 3 + H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 + 3 H 2 S
(2) dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3 (đun nóng) Có CO2
(3) Al + dung dịch NaOH Có H2
(4) dung dịch AlCl3 + dung dịch NaOH Không có khí
(5) dung dịch NH3 + dung dịch AlCl3 Không có khí
(6) dung dịch NH4Cl + dung dịch NaAlO2 Không có khí
(7) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl2 Có CO2
Đáp án D
Xét từng thí nghiệm:
(1) CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
(2) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3
(3) Fe2O3 + 2HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2O
(4) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
(5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(6) Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
Nên khi cho phèn chua vào, có kết tủa tạo thành CaSO4, MgSO4, CaCO3,..
Có thể có quá trình thủy phân của Al3+ có H+ tạo khí với HCO3-, nhưng phản ứng xảy ra chậm và có thể không có khí thoát ra nếu Al3+ phản ứng hết.
(7) Nếu thiếu H+ thì không có khí thoát ra vì: H+ + CO32- → HCO3-.
Xét từng thí nghiệm:
(1) CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
(2) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3
(3) Fe2O3 + 2HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2O
(4) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
(5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(6) Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
Nên khi cho phèn chua vào, có kết tủa tạo thành CaSO4, MgSO4, CaCO3,..
Có thể có quá trình thủy phân của Al3+ có H+ tạo khí với HCO3-, nhưng phản ứng xảy ra chậm và có thể không có khí thoát ra nếu Al3+ phản ứng hết.
(7) Nếu thiếu H+ thì không có khí thoát ra vì: H+ + CO32- → HCO3-.
Đáp án D
Đáp án D
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
• Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai.
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
• Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2
• Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 )
FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
• Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
• Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2