K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2021

Câu 1 : 

a)  Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học

    Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

b) 

CTHH của đơn chất : O2 , Zn 

CTHH của hợp chất : CO2 , CaCO3



 

26 tháng 6 2021

Câu 2 : 

a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).

- Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…

b) 

\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)

\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)

24 tháng 7 2021

6, D.MgCl

7, B.6

............

..............

1) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu (II) và (SO4) là:a) Cu2SO4b) CuSO4c) CuS2O3d) Cu2(SO4)2 2) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm (Iron) Fe liên kết với (sulfate) SO4 sau:a) Fe2SO4b) FeSO4c) Fe2(SO4)2d) Fe2(SO4)3 3) Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.a) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3,...
Đọc tiếp

1) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu (II) và (SO4) là:

a) Cu2SO4

b) CuSO4

c) CuS2O3

d) Cu2(SO4)2

 

2) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm (Iron) Fe liên kết với (sulfate) SO4 sau:

a) Fe2SO4

b) FeSO4

c) Fe2(SO4)2

d) Fe2(SO4)3

 

3) Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.

a) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

b) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, SO3, OsO4

c) SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

d) SiH4, PH3, H2S, HCl

 

4) Đá vôi (Tên hóa học là Calcium carbonate, CaCO3), là một chất liệu quan trọng với nhiều ứng dụng. Đá vôi là một trong số các thành phần để tạo ra Xi-măng trong xây dựng và thủy tinh. Nó thường được dựng trong quá trình luyện quặng sắt (iron) thành sắt (iron), trong quá trình này đá vôi hấp thụ hết các tạp chất hiện diện trong quặng sắt, tách ra hoàn toàn thành sắt nguyên chất. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong trong quá trình lọc trong một lượng nước lớn. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong một số quốc gia như là một nguyên liệu cho sự sản xuất chất hóa học quan trọng là Sodium carbonate, Na2CO3. Một trong số các chất liệu nào sau đây là phù hợp nhất có chứa nguyên tố Calcium. 

1) Iron.

2) Nước tinh khiết.

3) Sodium carbonate

4) Xi-măng xây dựng và thủy tinh.

 

2
14 tháng 10 2021

bạn cho mik bt thêm ở câu 2 3 4 đc ko?

14 tháng 10 2021

2d; 3C; 4D

Câu 1 (2,0 điểm)a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:a) Fe (III) và O.b) Cu (II) và PO4 (III).Câu 3 (3,0 điểm)a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?b) Hoàn thành...
Đọc tiếp

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

1
10 tháng 1 2021

Câu 1 :  

a, Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học 

-Hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

b,CT đơn chất : Zn , \(O_2\)

CT hợp chất :\(CO_2,CaCO_3\)

Câu 2

a, Fe\(_2\)\(O_3\)

PTK:56.2+16.3=384 đvC

b,Cu\(_3\)(PO\(_4\))\(_2\)

PTK: 64.3+31.2+16.8= 3696đvC

Câu 3:

a,Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chất khác (sản phẩm hay chất tạo thành). 

22 tháng 3 2022

H2O,N2,O3,CO2,HCl

Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3­, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.Bài 3: a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4b. Lập CTHH tạo bởi Na và...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.

Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3­, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.

Bài 3:

a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4

b. Lập CTHH tạo bởi Na và O

Bài 4. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau và giải thích

a. Thanh sắt đung nóng, dát mỏng và  uốn cong được.

b. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong , làm nước vôi trong vẩn đục.

c. Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.

d. Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi

Bài 5: Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử của 1 cặp chất tuỳ chọn trong phản ứng.

1)   MgCl2   +   KOH   →   Mg(OH)2   +  KCl
2)   Fe2O3   +  H2SO4   →   Fe(SO4)3  +  H2O
3)   Cu(NO3)2  +  NaOH   →   Cu(OH)2  +   NaNO3
4)   P   +   O2   →  P2O5  
5)   SO2   +   O2   →   SO3
6)  N2O5   +  H2O  →  HNO3

5
16 tháng 2 2022

Bài 5:

\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\2 SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2SO_3\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)

16 tháng 2 2022

Bài 4:

a) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi hình dạng, không thay đổi bản chất.

b) Hiện tượng hoá học. Thay đổi về chất (có chất mới sinh ra)

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

c) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi trạng thái chứ không thay đổi bản chất.

d) Hiện tượng hoá học. Nó thay đổi bản chất (có chất mới sinh ra)

\(2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\)

8 tháng 5 2021

Oxi bazo : 

- K2O : Kali oxit 

- CuO : Đồng (II) oxit 

Bazo : 

- Mg(OH)2 : Magie hidroxit

- Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit

Axit : 

- H2SO4: Axit sunfuric 

- HNO3 : Axit nitric

- HCl : Axit clohidric

- H2S : Axit sunfuhidric

Muối : 

- AlCl3 : Nhôm clorua

- Na2CO3 : Natri cacbonat 

- Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat 

- K3PO4 : Kali photphat

8 tháng 5 2021

Oxit : 

K2O : Kali oxit

CO2 : Cacbon đioxit

CuO : Đồng II oxit

Bazo : 

Mg(OH)2 : Magie hidroxit

Fe(OH)3 : Sắt III hidroxit

Axit : 

H2SO4 : Axit sunfuric

HNO3 : Axit nitric

HCl : Axit clohidric

H2S : Axit sunfuhidric

Muối : 

AlCl3 : Nhôm clorua

Na2CO3 : Natri cacbonat

Ca(HCO3)2 : Canxi hidrocacbonat

K3PO4 : Kali photphat