Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Xét cặp lai Dd * dd → F1 D- = 0,5
- Xét cặp lai AB/ab * AB/ab
+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4
Ab = aB = 0,1
+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 * 0,4 = 0,16
Tỉ lệ A-B- ở đời con = 0,16 + 0,5 = 0,66
Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,5 * 0,66 = 0,33 = 33%.
Đáp án C
Xét phép lai: ♀ AB//ab Dd × ♂ Ab//aB dd
KH A-B-D - = 0,27 → A-B - = 0,54 (do D- = 0,5).
Có A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,54 → ab//ab = 0,04 = G♀ ab × G♂ ab= f/2 × (0,5 - f/2) = 0,04 → Tần số hoán vị = 0,2.
AB/ab x AB/ab với f = 20%
Đời con, aabb = 0,4*0,4 = 0,16
Dd x dd
Đời con dd = 0,5
Vậy KH aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,16*0,5 = 0,08 = 8%
Đáp án B
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình aabb là: 0,3 x 0,2 = 0,06
=> Tỷ lệ kiểu hình A-bb là : 0,25 – 0,06 = 0,19
Tỷ lệ kiểu hinhg D- là 3/4
Đáp án C
P:Ab/aB X Ab/ab
G:(Ab,aB,AB,ab) x (Ab,ab)
tỉ lệ KH A_bb= 0,4x1 + 0,1x0,5=0,45
ddE_ =XdEXdE + XdEY =0,5
Tỉ lệ KH A_bbddE_ = 0,45 x 1/2 = 22,5%
Đáp án A
A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21
D-=0,5; dd=0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%
Lời giải
ð ab/ab = 0,4 x 0,1=0,04=>A_B_= 0,5+0,04=0,54
ð D_=1/2
ð A_B_D_=0,54 x ½ = 0,27
ð Chọn B
Chọn đáp án D
D- = ¾
A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Đáp án D
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Phép lai: , cho A-B-D = 40,5%
Ta có A-B- =
Đáp án C
Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB = ab = 40%
Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%
=> Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%