K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2018

Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?

Giải:

*Ở 80oC

-Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 28,3g Na2SO4 tạo thành 128,3g dd Na2SO4

-Vậy cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g Na2SO4 tạo thành 1026,4g dd Na2SO4

=> mH2O/80oC = x = \(\dfrac{1026,4.100}{128,3}\) = 800 g

=> mNa2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

Gọi a là số mol của Na2SO4. 10H2O (a>0)

=>nNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = a mol

=>mNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = 142a (g)

+nH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a mol

=> mH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a . 18 = 180a (g)

*Ở 10oC:

\(\dfrac{9}{100}\) = \(\dfrac{226,4-142a}{800-180a}\)

⇔ 9(800 - 180a) = 100(226,4 - 142a)

⇔ 7200 - 1620a = 22640 - 14200a

⇔ 14200a - 1620a = 22640 - 7200

⇔ 12580a = 15440

⇔ a = 15440 : 12580

⇔ a ≈ 1,23 mol (TMĐK)

=> Khối lượng của Na2SO4 . 10H2O thoát ra khỏi là:

mNa2SO4.10H2O = (142+10.18)1,23 = 396,06 (g)

Vậy...

21 tháng 10 2018

Chọn B

Độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C là 28,3 gam

→ Trong 1026,4 gam dung dịch có

m R 2 S O 4 = 1026,4.28,3 100 + 28,3 = 226,4 g

Vậy kim loại R là Na.

23 tháng 5 2018

* Ở 800C

100g nước có 28,3 gam chất tan

Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan

⇒ 1026,4 gam có dung dịch có \(\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4gam\) chất tan

\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)

* Ở 100C

100 gam nước có 9 gam chất tan

109 gam dung dịch có 9 gam chất tan

\(\Rightarrow\left(1026,4-395,4\right)g=631\) gam dung dịch có \(\dfrac{631.9}{109}\approx52\) gam chất tan

\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)

Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là: 800 - 579 = 221g

Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là: 226,4 - 52 = 174,4g

Ta có:

\(M_2SO_4.nH_2O\)

174,4 ---- 221

mà 7 < n < 12

Lập bảng:

Lập bảng :

n 8 9 10 11
M2SO4 111,36 127,8 142 156,2

Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g

\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23g\)

Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O

24 tháng 5 2018

*Ở 80oC:

-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa

=>mH2O/80oC = x = = 800 g

=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

KL dd sau khi hạ to là:

mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa

Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan

mH2O = \(\dfrac{631.100}{109}\) = 578,9 g

=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g

=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:

mct/tt = mct/80oC - mct/10oC

= 226,4 - 52,1 = 174,3 g

mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g

Ta có:

\(\dfrac{mH2O}{mM2SO4}\) = \(\dfrac{18n}{2.M_M+96}\) = \(\dfrac{221,1}{174,3}\)

=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1

⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6

⇔ MM = \(\dfrac{3137,4n-21225,6}{442,2}\) = 7n - 48

Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:

n 8 9 10 11
MM 8,72 15,81 23 30
Loại Loại Nhận Loại

Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol

=> NTK(M) = 23 đvC

=> M là Natri ( Na)

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O

8 tháng 6 2018

*Ở 80oC:

-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa

=>mH2O/80oC = x = = 800 g

=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

KL dd sau khi hạ to là:

mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa

Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan

mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g

=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g

=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:

mct/tt = mct/80oC - mct/10oC

= 226,4 - 52,1 = 174,3 g

mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g

Ta có:

mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3

=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1

⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6

⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48

Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:

n 8 9 10 11
MM 8,72 15,81 23 30
Loại Loại Nhận Loại

Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol

=> NTK(M) = 23 đvC

=> M là Natri ( Na)

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O

2 tháng 12 2016

de hoc sinh hoa trieu sơn 2013 -2014 - Hóa học 8 - Hoàng Văn Thăng ...

câu 4.1

7 tháng 1 2017

 

Nhiệt độ

Chất tan

Dung dịch

10oC

21,7

100

90oC

a + 21,7

100 + a

a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)

b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)

 

Nhiệt độ

Chất tan

Dung dịch

10oC

41,608

119,908

90oC

41,608 – 120b

119,908 – 246b

Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235

→ mMgSO4.7H2O = 57,802

 

 

23 tháng 5 2018

Giải:

*Ở 80oC

-Cứ 100g nước thì hòa tan được tối đa 50g CuSO4 tạo thành 150g dd CuSO4 bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan được tối đa y g CuSO4 tạo thành 600g dd CuSO4 bão hòa

=> mH2O 80oC = x = \(\dfrac{600.100}{150}\) = 400g

=> mCuSO4 80oC = y = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 g

Gọi a là số mol của CuSO4. 5H2O (a>0)

=> nCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = a (mol)

=> mCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = 160a (g)

nH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a (mol)

=> mH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a .18 = 90a (g)

*Ở 5oC ta có:

\(\dfrac{15}{100}\) = \(\dfrac{200-160a}{400-90a}\)

=> 15(400 - 90a) = 100(200 - 160a)

⇔ 6000 - 1350a = 20000 - 16000a

⇔ 16000a - 1350a = 20000 - 6000

⇔ 14650a = 14000

⇔ a = 14000 : 14650

⇔ a ≈ 0,96 (mol) (TMĐK)

=> Khối lượng của CuSO4. 5H2O thoát ra khỏi hỗn hợp là:

mCuSO4 . 5H2O = (160 + 5.18) 0,96 = 240g

Vậy...

23 tháng 5 2018

Ở 80oC ::
Cứ 50 g CuSO4 tan trong 100g h2O thành 150g dd bao hòa

---- 600.50/ 150 =200g--------600.100/150 =400g------600g----

Gọi x là mCuS04.5H20 thoát :

=> mCuSO4 thoát= x .160 / 250 =0,64m

mH2O thoát= 0,36m

Khi làm lạnh xuống 5oC : mH2O còn lại 400 - 0,36m , mCuSO4 còn lại 200 - 0,64m

--> 200 - 0,64m / 400 -0,36m = 12 /100

=> bạn tìm m nhé

6 tháng 7 2023

a

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

0,2 -------------------->0,2

b

\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

Trước khi làm lạnh:

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Sau khi làm lạnh:

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\left(g\right)\\m_{H_2O}=82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Có:

\(\left(82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\right).17,4=\left(32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\right).100\)

=> n = 2

Công thức tinh thể CuSO4.nH2O: \(CuSO_4.2H_2O\)

6 tháng 7 2023

\(em k0 hiểu ch0 này á anh sa0 mình lại lập đc cái phân s0 dd0 v anh \)

5 tháng 9 2021

$n_{CuO} = 0,2(mol)$

\(CuO+H_2SO_4\text{→}CuSO_4+H_2O\)

0,2               0,2            0,2                                        (mol)

$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A}  =16 + 98 = 114(gam)$

Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$

Sau khi tách tinh thể : 

$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - 250a(gam)$

Suy ra: 

$\dfrac{(0,2 - a).160}{114 - 250a} = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,1228(mol)$
$m = 0,1228.250 = 30,7(gam)$

8 tháng 3 2021

undefined

[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha

8 tháng 3 2021

minh can xac dinh CTHH ma ban