Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 mol
nO2 =\(\dfrac{6,4}{32}\)= 0,2 mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nH_2}{2}\)> \(\dfrac{nO_2}{1}\)=> sau phản ứng hidro dư , oxi hết , tính toán theo oxi.
nH2 phản ứng = 2nO2 = 0,4 mol
=> nH2 dư = nH2 ban đầu - nH2 phản ứng = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
b) nH2O = 2nO2 = 0,4 mol
=> mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Thầy Bùi Thế Nghị ơi !!
Viết \(\%m_{NT}=\dfrac{m_{NT}}{M_{hc}}.100\%\) thì có 2 khối lượng thì có sai không ạ !! Hay mNT trên tử phải là khối lượng mol ạ thầy
a)
\(n_{Al} = \dfrac{12,15}{27} = 0,45(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,1125 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,1\)
Do đó, Al dư.
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ m_{Al\ dư} = (0,45-0,4).27 =1,35(gam)\)
b) Nhôm oxit được tạo thành.
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
=> Sau phản ứng O2 hết, Al dư ( dư 0,05 mol )
=> \(m_{Aldu}=n.M=1,35\left(g\right)\)
b, Chất được tạo thành là Al2O3 .
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=n.M=20,4\left(g\right)\)
Vậy ...
a, nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO3
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
b, mCO2 = 0,25 . 44 = 11 (g)
c, LTL: 0,2 < 0,25 => O2 dư
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,1}{5}\)
=> P dư
\(n_{P\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\
m_{P\left(d\right)}=\left(0,1-0,08\right).31=0,62\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
bđ 0,1 0,1
pư 0,08 0,1
spư 0,02 0
=> P dư
\(m_{P\left(dư\right)}=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
a) Lưu huỳnh cháy nhanh tạo thành ngọn lửa sáng rực sinh ra nhiều khói trắng.
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
b) Photpho cháy trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ.
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
c) Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, hay còn gọi là oxit sắt từ.
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
Bài 1:
\(a,2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{32}=0,035mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,035}{1}\) => Cu dư, O2 đủ
\(n_{Cu}\left(dư\right)=0,1-0,07=0,039\left(mol\right)\)
c, \(m_{CuO}=0,07.80=5,6g\)
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,67}{32}=0,21\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,21}{3}\) => Al dư, O2 đủ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.0,21=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,14.102=14,28g\)
nP = 2,48/31 = 0,08 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,08 ---> 0,1 ---> 0,04
mP2O5 = 0,04 . 142 = 5,68 (g)
b) nO2 = 4/32 = 0,125 (mol)
So sánh: 0,125 > 0,1 => O2 dư
nO2 (dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025 (mol)
mO2 (dư) = 0,025 . 32 = 0,8 (g)
a)
4Al + 3O2 → 2Al2O3
nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\)= 0,3 mol , nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nAl}{4}\)> \(\dfrac{nO_2}{3}\)
=> Al dư, oxi phản ứng hết và số mol Al phản ứng = \(\dfrac{nO_2.4}{3}\)= 0,2 mol
nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1mol
<=> mAl dư = 0,1.27 = 2,7 gam
b)
2Zn + O2 → 2ZnO
nZn = 13:65 = 0,2 mol , nO2 = 0,5 mol
\(\dfrac{nZn}{2}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\) => Zn phản ứng hết, Oxi dư
nO2 phản ứng = nZn/2 = 0,1 mol
=> nO2 dư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
<=> mO2 dư = 0,4.32 = 12,8 gam
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 mol , nO2 = 6,72 :22,4 = 0,3 mol
\(\dfrac{nCH_4}{1}\)>\(\dfrac{nO_2}{2}\) => CH4 dư , oxi phản ứng hết
nCH4 phản ứng = nO2/2 = 0,15 mol
=> nCH4 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
<=> mCH4 dư = 0,05. 16= 0,8 gam
d) C12H22O11 + 12O2 → 12CO2 + 11H2O
nC12H22O11 = \(\dfrac{51,3}{342}\)= 0,15 mol , nO2 = 2,688:22,4 = 0,12 mol
nC12H22O11 > \(\dfrac{nO_2}{12}\) => O2 phản ứng hết, đường dư
nC12H22O11 phản ứng = \(\dfrac{nO_2}{12}\) = 0,01
=> nC12H22O11 dư = 0,15 - 0,01 = 0,14 mol
<=> mC12H22O11 = 0,14.342 = 47,88 gam