Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cứ mỗi axit amin được mã hóa bằng 1 mã bộ ba, để tính được tổng số nucleotit chúng ta cần tính tổng số nucleotit tạo nên các axit amin cấu tạo nên protein hoàn chỉnh và axit amin mở đầu, mà kết thúc.
Tổng số nucleotit của mARN là: (50+70+80+90+100+105)x3 +6=1491.
Trên phần tử mARN này mã hóa:
Và mã kết thúc: UAA, mã mở đầu: AUG.
Mã kết thúc không tham gia dịch mã nhưng vẫn được tính vào số nu của mRNA.
Vậy trên mARN có số lượng nu là:
Đáp án : D
Chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu
=> Trên mARN trưởng thành này có tổng số nu là 3 x (499 +1) = 1500 nu
Có Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1
=> Am = 600, Um = 450 , Gm = 300 , Xm = 150
Do bộ ba kết thúc là UAA , không có bộ ba AUU đối mã
Vậy số lượng từng loại anticodon là :
Ut = 600 – 2 = 598 , At = 450 -1 = 449 , Xt = 300 , Gt = 150
Chọn đáp án B
Các phát biểu 1, 2 đúng
3 sai vì Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba
4 sai vì từ 3 loại nuclêôtit là A, X, G → trên mARN là 3 Nu U, G, X → có thể mã hóa được 27 bộ ba vì không có bộ ba kết thúc nào (bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA)
Đáp án A
Theo gt cho protein → mARN → gen sau
Gen (mạch gốc) → 3’..XXX – XAX – TTX – AAX …5’
↑
mARN: 5’..GGG – GUG – AAG – UUG…3’
↑
Polipeptit .. Gly - Val - Lys - Leu
Vậy trình tự nucleotit của gen:
A. 3’ – XXX – XAX – TTX – AAX - …
5’ – GGG – GTG – AAG – TTG - …
Theo gt cho protein à mARN à gen sau
Gen (mạch gốc) à 3’..XXX - XAX - TTX - AAX ...5’
<- mARN: 5’ ..GGG - GUG - AAG - UUG...3’
<- Polipeptit .. Gly - Val - Lys - Leu...
Vậy trình tự nucleotit của gen:
A. 3’- XXX - XAX –TTX - AAX-...
5’ – GGG – GTG – AAG – TTG - ...
Vậy: A đúng
Chọn B
- Đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’ à Theo nguyên tắc bổ sung trong phiên mã (A - U; G - X; T - A; X - G) thì đoạn trình tự ribônuclêôtit trên phân tử mARN được phiên mã từ gen nói trên là 5’...UAUUUUXAAXGAUGX ...3’ (quá trình dịch mã trên mARN được diễn ra theo chiều 5’ à 3’) à Đoạn trình tự axit amin tương ứng được dịch mã từ phân tử mARN nói trên là Tirôzin - Phêninalanin - Glutamin - Acginin - Xistêin à 3 sai.
- Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba XGA (A có thể bị thay thế thành U, X, G) trên phân tử mARN, tuy nhiên các bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin à Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp à 1 đúng.
- Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UGX. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UGA không mã hoá axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã à 2 sai.
- Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UAU. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UAA không mã hoá axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Đáp án A
→ đúng. Vì
Gen → mARN → polipeptit
1 polipeptit: 10 Glixin – 20 Alanin – 30 Valin – 40 Xisterin – 50 Lizin – 60 Loxin – 70 Prolin
→ Σ lượt đối mã/tARN : 10(XAA), 20 (XGG), 30 (XAA), 40 (AXA), 50 (UUU), 60 (AAX), 70 (GGG).
→ số lượng từng loại ribonucleotit trong tổng số các đối mã để tổng hợp 1 polipeptit
Theo NTBS: mạch gốc gen (3’ – 5’) → mARN (5’ – 3’) bổ sung với mạch gốc → các đối mã tARN (3’ – 5’) bổ sung với các codon/mARN