Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải: F1: AaBbDd
Tỷ lệ kiểu hình:
6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
= (3 : 1)( 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1)
= (3 : 1)(1 : 1)(1 : 2 : 1)
Xét từng phép lai 1 cặp:
(1 : 2 : 1) là kết quả lai 2 kiểu gen dị hợp (trội không hoàn toàn) => Bb x Bb.
(3 : 1) là kết quả lai 2 gen dị hợp (trội hoàn toàn) => Aa x Aa hoặc Dd x Dd.
(1 : 1) là kết quả lai 1 gen dị hợp với 1 gen đồng hợp lặn => Dd x dd hoặc Aa x aa.
=> Kiểm tra các kết quả thì ta có phép lai AaBbDd x AaBbdd thỏa mãn
Chọn D.
Đáp án D
Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd
Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9
Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:
+ 3 đỏ:1 trắng →X: AaBB ; AABb →2,3,4,7 thoả mãn.
+ 3 trắng:1 đỏ →X: aabb →8,10 thoả mãn.
Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aaBb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Chọn A.
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
F1: aaBb = 25% = 1 4 = 1 x 1 4 = 1 2 x 1 2
TH 1: 1x 1 4 = 1Bb x 1 4 aa (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)
1 Bb <=> P : BB x bb
1 4 aa <=> P : Aa x Aa
Vậy P: AaBB x Aabb
TH 2: 1 2 x 1 2 = 1 2 Bb x 1 2 aa
1 2 Bb <=> P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb
1 2 aa <=> P: Aa x aa
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb/ AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / Aa Bb x aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn
Đáp án B
Quy ước: A-B- : hoa đỏ
A-bb; aaB- và aabb : hoa trắng.
P: ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd
Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ: 1 2 × 1 2 = 1 4 . Hoa trắng chiếm tỉ lệ là: 1 - 1 4 = 3 4
Đời con có kiểu hình giống mẹ có dạng hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ là: 3 4 × 3 4 = 9 16 . Vậy 1 sai.
Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là: 1 2 × 1 2 × 1 4 = 1 16 . Vậy 2 đúng.
Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao mang chiếm tỉ lệ là: 3 4 × 1 4 = 3 16 . Vậy 3 sai.
Đời con có kiểu hình giống bố (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là 1 4 × 3 4 = 3 16 .
Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là: 1 - 3 16 = 13 16 . Vậy 4 đúng.
Đáp án A
A-B-: hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng.
D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy
P: AaBbDd x aaBbDd
+ Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2aa
+ Bb x Bb →1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb
+ Dd x Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd
- F1: hoa trắng, lá xẻ thùy đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd, aabbdd → A là phương án sai.
- B đúng, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd, AaBbdd
- C đúng, F1 số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là: 1/2AA.1/4bB.3/4D- + 1/2AA.1(B,b).3/4 = 46,875%
- D đúng, ở F1 số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD, AaBbDD, AaBBDd, AaBbDd.
Đáp án D.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd.
- Phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:
AaBbDd x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)
Aa x aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 A -
Bb x Bd sẽ sinh ra đời con có 3/4 B -
Dd x Dd sẽ sinh ra đời con có 1/4 dd
→ Kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = 1/2 x 3/4 x 1/4 = 3/32=9,375%
A-B-: cây hoa đỏ
A-bb: cây hoa trắng
aaB-: cây hoa trắng
aabb: cây hoa trắng
D: thân cao, d: thân thấp
P: AaBbDd x aaBbdd
Đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-D- là:
1 2 × 3 4 × 1 2 = 3 16 = 18 , 75 % .
¦ Đáp án B.
Lời giải chi tiết:
( 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1)
= ( 3:1 ) . ( 1:2:1 ) . ( 1:1 )
= ( Aa x Aa ) ( Bb x Bb ) ( Dd x dd )
ð AaBbDd x AaBbdd
Đáp án B