Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Axit cacboxylic + CH3CH(OH)CH3 → C5H10O2
=> Este X có công thức là CH3COOCH(CH3)2 (isopropyl axetat)
1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Chọn C.
2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Chọn C.
3. C2H5OC2H5 là một ete.
Chọn D.
4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).
Chọn D.
5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.
Chọn D.
6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).
Chọn B.
7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).
Chọn D.
8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).
Chọn A.
9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).
Chọn D.
10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).
Chọn A.
11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Chọn C.
12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.
Chọn D.
13. Chọn B.
14. Chọn A.
15. Chọn D.
16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).
Chọn A.
17. Chọn B.
18. Chọn C.
19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).
Chọn D.
20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).
Chọn đáp án C
(1) CH3COOCH=CH2 được điều chế từ CH3COOH và HC≡CH.
(2) CH3COOCH2 được điều chế từ CH3COOH và CH3OH.
(3) HCOOCH2C6H5 được điều chế từ HCOOH và C6H5CH2OH.
(4) CH3COOC6H5 được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
(5) C2H5COOC2H5 được điều chế từ C2H5COOH và C2H5OH.
||⇒ chỉ có (1) và (4) không thỏa mãn
Giải thích:
etyl acrylat CH2=CH-COOC2H5
metyl axetat: CH3COOCH3
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
benzyl fomat: HCOOCH2C6H5
phenyl axetat: CH3COOC6H5
Vậy có 3 este có thể điều chế trực tiếp từ axit và rượu tương ứng
Đáp án C
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt este đơn chức X có dạng: \(C_nH_{2n-2}O_2\)
Có: \(n_{este}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{este}}=\dfrac{0,5}{0,1}=5\)
Vậy X: \(C_5H_8O_2\) (\(CH_2=CH-COO-C_2H_5\))
Chọn B
Ester đơn chức chứ mình chưa có dữ kiện nó no hay chưa mà bạn.
Đáp án C.
Gọi CTPT của este là RCOOR1
Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
RCOOR1 + KOH RCOOK + R1OH
Theo pt: nRCOOR1 = nKOH = 0,1 mol.
Ta có:
Công thức cấu tạo là : CH3COOC2H5: etyl axetat
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
số mol KOH là 0,1 mol
vì là este đơn chức => este này sẽ phản ứng với tỉ lệ mol 1 : 1
=> số mol Este là 0,1 mol
=> M ( este) là 8,8 / 0,1 = 88 đvc
=> số mol Ancol thu được cũng = 0,1 mol
=> M ancol là 4,6 /0,1 = 46 đvc
=> rượu trên có dạng C2H5 - OH
Este trên có dạng Z - COO - C2H5
=> M (Z) = 88 - (44) - (29) = 15 đvc
=> Z là CH3
=> este X có dạng CH3 - COO - C2H5
=> Đáp án : C
Đáp án A.