Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B = {a \(\in\) Z| (a2 + 3a + 6) ⋮ (a + 3)}
a2 + 3a + 6 ⋮ a + 3
a.(a + 3) + 6 ⋮ a + 3
6 ⋮ a + 3
a + 3 \(\in\) Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
a + 3 | - 6 | - 3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
a | - 9 | - 6 | -5 | -4 | -2 | -1 | 0 | 3 |
Theo bảng trên ta có: a \(\in\) {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
B = {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
Vậy số phần tử tập B là 8 phần tử.
a, \(4\in A\)
\(\left\{1;4\right\}\subset A\)
\(6\notin A\)
6 | (a) | (b) | (c) | (d) | -4 |
Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 120, nghĩa là : (a) . (b) . (c) = 120 ; (b) . (c) . (d) = 120
Suy ra (a) . (b) . (c) = (b) . (c) . (d)
Suy ra (a) = (d).
Do đó ta có quy luật : Các ô cách đều nhau 2 ô thì bằng nhau. Khi đó ta điền được như dưới đây.
–4 | x | 6 | –4 | x | 6 | –4 | x | 6 | –4 | x |
Lại có : x . 6 . (–4) = 120
Suy ra : x . (–24) = 120
x = 120 : (–24) = (–5).
Vậy dãy được điền đầy đủ là:
–4 | –5 | 6 | –4 | –5 | 6 | –4 | –5 | 6 | –4 | –5 |
a) 6 21
b) - 24 28
c) 4 . - 3 11 . - 3 = 12 33
d) 9 . - 2 8 . - 2 = 18 16
a) Điền vào các ô trống các số a, b, c, d, e, g, h, i :
6 | a | b | c | d | e | g | -4 | h | i |
6 | a | b | 6 | d | e | 6 | -4 | h | 6 |
6 | -4 | b | 6 | -4 | e | 6 | -4 | h | 6 |
6 | -4 | -2 | 6 | -4 | -2 | 6 | -4 | -2 | 6 |
b) Nhận xét rằng cứ cách một ô, các số còn lại được lập lại.
Lập lại nhận xét trên đối với số - 4, cuối cùng ta điền được đầy đủ như ở bảng trên.
Ta có 6 + a + b = = a + b + c suy ra c = 6. Do đó cứ cách hai ô, các số lại được viêt lập lại. Với nhận xét này, Ta điền sơ bộ vào bảng.
Sao A,D giống nhau vậy?
D.-6 nha.Giúp mình với