Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Vì còn lại một phần chất rắn không tan nên Cu dư và trong dung dịch chứa FeCl2 và CuCl2
Có nO(A) = 0,5nHCl = 0,5
a = mkim loại + mO(A) = 42 + 16.0,5 = 50 (gam)
Đáp án A
Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).
Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.
Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag
=>
=>
Đáp án A
nHCl = 0,8 mol
Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).
Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.
Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag nAg = 0,105 mol
nFeCl2 = 0,105+ 0,045.3 = 0,24 mol
nCuCl2 = 0,07 mol
Gọi số mol Fe3O4; Fe(OH)3 và Fe(OH)2 lần lượt là a, b, c.
232a + 107b + 90c + 0,19.64 = 33,26
Bảo toàn Fe: 3a + b + c = 0,24
Bảo toàn e: 2a+ b = 0,07.2
Giải hệ: a = 0,04; b = c = 0,06.
% Fe(OH)2 = 16,24%
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Nhận thấy: nO giảm = n O ( X ) = 1 2 n H C l = 0 , 5
⇒ a = m r ắ n s a u p h ả n ứ n g + m O g i ả m = 50 ( g a m )
Để tính được phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ta cần biết thêm khối lượng của Cu trong X.
Khi cho X vào dung dịch HCl dư thì chất rắn không tan còn lại sau phản ứng là Cu dư.