Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vì khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch B có xuất hiện khí nên sản phẩm khử có chứa NH4NO3.
Vì cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B nên kết tủa thu được chỉ có Mg(OH)2 (Al(OH)3 tạo thành bị tan trong kiềm dư).
Đáp án B
Các phản ứng tạo kết tủa:
Dung dich X có
Dung dịch Y có
Mà nên OH-dư và
Vậy
Đáp án D
♦ đốt 0,1 mol X + O2 → t 0 0,14 mol CO2 + 0,16 mol H2O + ? mol N2.
⇒ có Ctrung bình hỗn hợp X = 1,4 ⇒ axit cacboxylic là HCOOH (vì Camino axit ≥ 2).
Tương quan: ∑nH2O > nCO2 mà amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2
⇒ amino axit thuộc loại no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Tương quan đốt có: ½.namino axit = ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,02 mol
⇒ namino axit = 0,04 mol và nHCOOH = nX – namino axit = 0,06 mol.
⇒ Camino axit = (0,14 – 0,06 × 1) ÷ 0,04 = 2 → amino axit là H2NCH2COOH.
||→ ứng với 0,1 mol X có 0,04 mol C2H5NO2 và 0,06 mol HCOOH; mX = 5,76 gam
⇒ dùng 11,52 gam X ứng với 0,08 mol C2H5NO2 và 0,12 mol HCOOH.
Phản ứng với axit HCl chỉ có amino axit: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
⇒ nHCl = nNH2 = 0,08 mol ⇒ V = VHCl = 0,08 ÷ 2 = 0,04 lít ⇄ 40 mL
Đáp án B
Gọi nH2 = x => nHCl = 2x
BTKL: 14,8 + 2x.36,5 = 39,65 + 2.x => x = 0,35 mol => VH2 = 7,84 lít
1. Gọi chung hh 2 KL trên là A.
BT e, có: nA = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,05 (mol)
⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=7,8-m_{Al}=5,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{7,8}.100\%\approx65,38\%\)
Đáp án D
%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%
Khối lượng của Fe là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15(mol) 0,15(mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)