Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: 2A + 3Cl2 → 2ACl3
Số mol khí Clo phản ứng là: 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Số mol của kim loại A tính theo số mol khí Clo phản ứng là: 0,25 . 2/3 = 1/6 (mol)
Số mol kim loại A tính theo khối lượng là: 9,33 : MA
=> 9,33 : MA = 1/6
=> MA = 56 ( Sắt )
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
nA=\(\dfrac{11,5}{A}\)(mol)
PTHH 2A+Cl2----->2ACl
Theo phương trình =>nACl=nA=\(\dfrac{11,5}{A}\)(mol)
=>mACl=\(\dfrac{11,5}{A}.\left(A+35,5\right)=29,25\)(g)
=>A=23(Na)
Kim loại A là Natri
2A + Cl2 → 2ACl
Theo đlbtkl ta có
mA + mCl2 = mACl
⇒mCl2=mACl - mA
mCl2 = 29,5-11,5= 17,75 (g)
nCl2=\(\dfrac{17,75}{71}=0,25\left(mol\right)\)
theo PTHH: nA=2* nCl2 = 2*0,25=0,5 (mol)
MA=\(\dfrac{m}{n}=\dfrac{11,5}{0,5}=23\) (g/mol)
Vậy kim loại A hóa trị I là Na
\(2B+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2BCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(môl\right)\\ n_B=\dfrac{2.0,225}{3}=0,15\left(mol\right)\\ M_B=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
Sửa 5,05 -> 5,04
nCl2=6,72/22,4=0,3 mol
A + Cl2 →ACl2
0,3 0,3 mol
MA=mA:nA
=7,2:0,3
=24
⇒A:Mg