Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của oxit kim loại : AxOy ( x,y khác 0)
=> Hóa trị của kim loại \(\dfrac{2y}{x}=a\) (1)
PTHH: AxOy + 2yHCl ------> \(xACl_{\dfrac{2y}{x}}\)+ yH2O
Theo bài ra: n\(A_xO_y\)= \(\dfrac{5,6}{xA+16y}\) (mol)
Theo PTHH: n\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = \(x.n_{A_xO_y}\)= \(\dfrac{5,6x}{xA+16y}\) (mol)
m\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = 11,1 = \(\dfrac{5,6x}{xM+16y}.\left(A+\dfrac{2y}{x}.35,5\right)\)
=> 5,6x(A+ \(\dfrac{71y}{x}\) ) = 11,1. (xA + 16y)
<=> 5,6xA + 397,6y = 11,1xA + 177,6y
<=> 5,5xA = 220y
<=> A = \(\dfrac{220y}{5,5x}=\dfrac{110.2y}{5,5.x}\)
Từ (1) => A= \(\dfrac{110}{5,5}a\) = 20a
Từ đó ta lập bảng:
a | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
A | 20 | 40 | 60 | \(\dfrac{160}{3}\) |
Loại | Nhận | Loại | Loại |
Vậy A là Ca
=> CTHH : CaO
Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x
Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox
Phương trình hóa học :
R2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2RClx + xH2O
(2MR+16x) 2(MR+35,5x)
5,6 (g) 11,1 (g)
Với x = 1 \(\rightarrow\) R = 20 (loại)
x = 2 \(\rightarrow\) R = 40 (canxi)
x = 3 \(\rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là canxi (Ca)
Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
Ptpư: A2On + 2nHCl = 2ACln + nH2O
(2A + 16x)g (2A + 71x)g
5,6g 11,1g
Ta có: A = 20x
n A
1 20
2 40
3 60
4 80
Vậy A chỉ có thể là canxi.
Bạn viết PTHH sai òi
Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a
\(A_2O_a\left(\frac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\frac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)
\(n_{A_2O_a}=\frac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ACl_a}=\frac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)
\(\Leftrightarrow A=20a\)
Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2; A = 40
Vậy kim loại đó là Ca
Phản ứng xảy ra:
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_R=n_{RCl2}\Rightarrow\frac{5,6}{R}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\Rightarrow R=72,3\)
Sai đề
Mình nghĩ nếu đề là oxit kim loại hóa trị II thì đúng hơn
\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{RO}=n_{RCl2}=\frac{5,6}{R+16}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\)
\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)
Khi này R là Ca.
Giả sử oxit kim loại là R2On ( n là hóa trị của R)
Số mol R2On là x mol
R2On + 2nHCl -> 2RCln + nH2O
x---------------------- -> 2x
Bảo toàn khối lượng: mmuối – moxit = mCl – mO = 2xn. 35,5 - xn.16 =5,5
=> xn = 0,1 => x= 0,1/n
=> MR2O=mn=5,6\0,1/n=56n
=> 2.MR +16 = 56n
=> MR = 20n
Với n = 1 thì MR = 20 (g/mol) loại
Với n = 2 thì MR = 40 (g/mol) =>R là Ca
Với n = 3 thì MR = 60(g/mol) loại
Vậy oxit là CaO
Gọi KL cần tìm là M
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)\\ MCl_2+2AgNO_3\to M(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{MCl_2}=\dfrac{55,5}{0,5}=111(g/mol)\\ \Rightarrow M_M=111-35,5.2=40(g/mol)(Ca)\\ n_{Ca(NO_3)_2}=0,5(mol);n_{AgCl}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(NO_3)_2}=0,5.164=82(g);m_{AgCl}=1.143,5=143,5(g)\)
PTHH: \(R+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}RCl_2\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{R}=\dfrac{27}{R+71}\) \(\Leftrightarrow R=64\) (Đồng)
Gọi A là kim loại có hóa trị a.
A2Oa + 2aHCl\(\rightarrow\)2ACla + aH2O
2MA+16a 2MA+71a (g)
5,6 11 (g)
Ta có: 11(2MA+16a)=5,6(2MA+ 71a)
\(\Rightarrow\)22MA+176a=11,2MA+397,6a
\(\Rightarrow\)10,8MA=221,6a
\(\Rightarrow\)MA\(\simeq\)20a (g/mol)
Thử chọn:
40(chọn)
Vậy A là Canxi(Ca)