Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$a\big)$
$M_A=9,4.2=18,8(g/mol)$
$\to \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{18,8-2}{44-18,8}=\dfrac{2}{3}$
Mà $n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
\(\begin{array} {l} \to n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2}=0,3(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\to FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \text{Theo PT: }n_{Fe}=n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \to m=0,3.56+0,2.116=40(g) \end{array}\)
$b\big)$
Đổi $400ml=0,4l$
\(\begin{array} {l} \text{Theo PT: }n_{FeCl_2}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \to C_{M\,FeCl_2}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M \end{array}\)
$c\big)$
\(\begin{array}{l} m_{dd\,FeCl_2}=\dfrac{400}{1,2}\approx 333,33(g)\\ \to C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,5.127}{333,33}.100\%=19,05\%\end{array}\)
\(m_{NaOH}=40.10\%=4g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=4:40=0,1mol\)
\(m_{HCl}=73.15\%=10,95g\)
\(\rightarrow n_{HCl}=10,95:36,5=0,3mol\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1 0,1 mol
Lập tỉ lệ \(\frac{n_{NaOH}}{1}=\frac{0,1}{1}< \frac{n_{HCl}}{1}=\frac{0,3}{1}\)
Sau phản ứng thì NaOH hết và HCl dư
\(\rightarrow n_{HCl\text{phản ứng}}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{HCl\text{dư}}=n_{HCl}-n_{HCl\text{phản ứng}}=0,3-0,1=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{HCl\text{dư }}=0,2.36,5=7,3g\)
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\)
\(\rightarrow\%m_{HCl\text{dư }}=\frac{7,3}{40+73}.100\%\approx6,46\%\)
\(\%m_{NaCl}=\frac{5,85}{40+73}.100\%\approx5,18\%\)
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{210,24.25}{100}=52,56\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{52,56}{36,5}=1,44\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
trc p/u : 0,02 1,44
p/u : 0,02 0,16 0,04 0,02 0,08
sau : 0 1,28 0,04 0,02 0,08
HCl dư sau p/ư
\(m_{ddsaupu}=210,24+4,64=214,88\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,04.162,5}{214,88}\approx3,02\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,02.127}{214,88}\approx1,18\%\)
Để xem rõ hơn bạn ấn chuột phải , lưu hình ảnh thành rồi coi nhá
Bài 1:
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2O}\Rightarrow n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐL BTKL, có: m oxit + mHCl = mmuối + mH2O
⇒ mmuối = 2,8 + 0,1.36,5 - 0,05.18 = 5,55 (g)
Bài 2:
\(m_{KOH}=200.5,6\%=11,2\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+CuCl_2\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
a)
Gọi $n_{NaOH} = a(mol) ; n_{KOH} = b(mol) \Rightarrow 40a + 56b = 3,04(1)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$m_{muối} = 58,5a + 74,5b = 4,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
$n_{HCl} = a + b = 0,06(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{200}.100\% = 1,095\%$
b)
$m_{dd} = 3,04 + 200 = 203,4(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,02.58,5}{203,4}.100\% = 0,58\%$
$C\%_{KCl} =\dfrac{0,04.74,5}{203,4}.100\% = 1,47\%$