Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CT của oxit R là RO
PTHH
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
nH2SO4 = 0,5 mol
Theo (1) nRO = nH2SO4 = 0,5 mol
MRO = 28/ 0,5 = 56 (g/mol)
MR = 40 (g/ mol)
R là Ca
a. CT của oxit là CaO [cái này bạn giải được rồi nên mình k giải lại]
Gọi CT của hidrat là CaSO4.nH2O
Vì số mol của hidrat = số mol của CaSO4= 0,5 mol
M CaSO4.nH2O = 86/0,5 =172 (g/mol)
136 + 18*n = 172
n = 2
CT của hidrat là CaSO4.2H2O
a)
$RO + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{RSO_4} \Rightarrow \dfrac{18}{R + 16} = \dfrac{54}{R + 96}$
$\Rightarrow R = 24(Magie)$
Vậy CTHH là $MgO$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{MgO} = \dfrac{18}{40} = 0,45(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45}{1,5} = 0,3(lít)$
$C_{M_{MgSO_4}} = \dfrac{0,45}{0,3} = 1,5M$
a)Gọi CTHH của oxit là $RO$
$ RO + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2SO_4} = 0,1.0,8 = 0,08(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{4,48}{0,08} = 56$
$\Rightarrow R = 40(Canxi)$
b) Gọi CTHH muối ngậm nước là $CaSO_4.nH_2O$
$n_{CaSO_4.nH_2O} = n_{CaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,08(mol)$
$\Rightarrow M_{CaSO_4.nH_2O} = 152 + 18n = \dfrac{13,7}{0,08} = 171,25$
$\Rightarrow$ Sai đề
PTHH: M2O3 + 6HCl --> 2MCl3 + H2O
Theo đề bài ra tính theo số mol của MCl3 ta có:
2 . ( 20,4 / 2MM + 16 . 3 ) = 53,4 / MM + 35,5 . 3
<=> 66 MM = 1782
<=> MM = 27 ( Nhôm ) => Ôxít đó là: Al2O3
=> Số mol Al2O3 là: 20,4 : 102 = 0,2 ( mol )
=> Số mol HCl đã phản ứng là : 6 . 0,2 = 1,2 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng là: 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
Giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại hoá trị II có dạng TQ là AO
Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = CM.V = 0,8.0,1 = 0,08 (mol)
PTHH: AO + H2SO4 -> ASO4 + H2O
----------0,08----0,08-------0,08--------
Khối lượng mol của AO là:
MAO = m/n = 4,48/0,08 = 56 (g/mol)
<=> A + 16 = 56
<=> A = 40
=> A là Ca
PTHH: CaSO4 + H2O -> CaSO4.aH2O
-------------0,08---------------------0,08---
Khối lượng mol của muối ngậm nước là:
MCaSO4.aH2O = m/n = 137,6/0,08 = 1720 (g/mol)
<=> 136 + 18a = 1720
<=> 18a = 1584
<=> a = 88
=> CT của muối ngậm nước: CaSO4.88H2O
Vậy ...
Gọi kim loại hóa trị 2 là A => oxit tương ứng là AO
nH2SO4 = 0.1*0.8=0.08 mol
AO + H2SO4 -> ASO4 + H2O
(mol) 0.08 0.08 0.08
MAO = m/n = 4.48/0.08=56
A + 16=56
A =40(Ca)
Gọi tinh thể muối ngậm nước là CaSO4.nH2O
MCaSO4.nH20 = m/n = 137.6/0.08=1720
136 + 18n = 1720
18n =1584
n=88
Vậy ct của muối ngậm nước là CaSO4.88H2O
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(M_2O_3\).
a) \(M_2O_3+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2O\left(1\right)\)
b) \(n_{HCl}=C_M\cdot V=1\cdot0,24=0,24\left(mol\right)\)
Theo pthh \(\left(1\right):n_{M_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{0,24}{6}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M_2O_3}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{6,4}{0,04}=160\left(g\right)\\ \Rightarrow2M_M+48=160\\ \Rightarrow2M_M=112\\ \Rightarrow M_M=56\\ \Rightarrow M\text{ }là\text{ }kim\text{ }\text{loại }Fe\left(Sắt\right)\)
\(\Rightarrow M_xO_y=Fe_2O_3\)
c) Gọi CTHH của tinh thể là \(FeCl_3.nH_2O\)
\(pthh:Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\left(2\right)\)
Theo pthh \(\left(2\right):n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeCl_3.nH_2O}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15,88}{0,08}=198,5\left(g\right)\\ \Rightarrow162.5+18n=198,5\\ \Rightarrow18n=36\\ \Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow FeCl_3.nH_2O=FeCl_3.2H_2O\)
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(AO\).
\(n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,2\cdot0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(pthh:AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\\ \Rightarrow M_A+16=56\\ \Rightarrow M_A=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) A là kim loại \(Ca\left(Caxi\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaO\)
Giả sử CTHH của oxit kim loại hóa trị II là: MO, có a (mol)
PTHH: MO+H2SO4 → MSO4+H2O
a a a (mol)
mMO=(M+16)a=aM+16a (g)
mH2SO4=98a (g)
→ mdd H2SO4=(98a/14).100=700a (g)
mdd spư=mMO+mdd H2SO4=aM+716a (g)
mMSO4=a.(M+96)=aM+96a (g)
C% MSO4=16,2% →(aM+96a)/(aM+716a).100=16,2
→(M+96)/(M+716)=0,162
→M≈24 →M: Mg
Vậy CTHH của oxit là: MgO
*Tk
nH2SO4 = 0.04 mol
RO + H2SO4 --> RSO4 + H2O
0.04___0.04
M = 2.88/0.04 = 72
<=> R + 16 = 72
=> R = 56
CTHH: FeO
nFeSO4 = 0.04 mol
M = 7.52/0.04 = 188
<=> 152 + 18n = 188
=> n = 2
CT: FeSO4.2H2O
a) Gọi CTHH là MO
PTHH: MO + H2SO4 ---> RSO4 + H2O
n\(H_2SO_4\) = 0,4 . 0,1 = 0,04 mol
Theo PTHH: nMO = 0,04 mol
MRO = \(\frac{2,88}{0,04}\) <=> R + 16 = 72 <=> R = 56
=> R là Fe
CTHH là FeO
b) Gọi CTHH là FeSO4.xH2O
Theo PTHH: n\(FeSO_4\) = 0,04 mol
M\(FeSO_4\).x\(H_2O\) = \(\frac{7,52}{0,04}\) = 188
<=>( 56 + 32 + 64) + 18x = 188
<=> x = 2
Vậy: CTHH là FeSO4.2H2O