Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
28,8(g) X + 4KOH → 49,4(g) Muối + H 2 O || Đặt n X = x ⇒ n K O H = 4x; n H 2 O = x.
Bảo toàn khối lượng: 28,8 + 56 × 4x = 49,4 + 18x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ M X = 288
Chọn đáp án B
các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H 2 O
⇒ M m u ố i = 12,4 ÷ 0,08 = 155 ⇒ M T = 155 – 38 = 117 ⇒ T là C 5 H 11 N O 2 .
Phản ứng: X + 5 H 2 O → 3 Y + 2 Z + T
⇒ M X = 3 M Y + 2 M Z + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430
⇒ 3MY + 2MZ = 403 ||⇒ nghiệm nguyên: M Y = 75 và M Z = 89 thỏa mãn.
ứng với Y là glyxin: C 2 H 5 O H và Z là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
⇒ Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic
Đáp án D
Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH
X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH
Đặt nH2O = x mol → nHCl = 2x mol
Ta có mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH
→ 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol
→ nR = 0,15 × 2 = 0,3 mol → MClH3NRCOOH = 111,5→ R = 14 → R là -CH2-
→ A là C2H5O2N
• Y + 3H2O → 4C3H7O2N
→ Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] ≡ C8H14O5N4
C8H14O5N4 + 9 O2 → 8 CO2 + 7 H2O + 2N2
nY = 0,1 mol → nO2 = 0,9 mol → Đáp án D.
Đáp án D
→ B T D T 0 , 02 . 1 + 0 , 06 . 1 = 0 , 05 . 1 + 0 , 01 . 1 + 1 → B T K L m m u ố i = 23 . 0 , 02 + 0 , 06 . 39 + 0 , 05 . 35 , 5 + 0 , 01 . 145 + ( 12 x + y + 60 ) . a = 8 , 345
Vậy phân tử khối của Y
Đáp án C
Đặt nY=x mol.
nH+=0,05 mol; nOH-=0,04+0,05=0,09 mol.
nCOOH=nOH-+nH+=>x+0,01.2=0,09-0,05=>x=0,02 mol.
Mặt khác, theo BTKL: mX+mHCl+mNaOH+mKOH=mmuối + mH2O
=>0,02.MY+0,01.147+0,05.36,5+0,04.40+0,05.56=8,135+0,09.18=>MY=103.
Chọn đáp án D