Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi dung dịch Y chứa ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H : 0,02 mol
H 2 S O 4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → n H + = n O H − = 0 , 12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O − : 0 , 02 m o l ; S O 4 2 − : 0 , 02 m o l ; C l − : 0 , 06 m o l , K + : 0 , 08 ; N a + : 0 , 04 → m m u o i = 10 , 43
Đáp án cần chọn là: C
Do n H 2 O > n C O 2 => X là amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2
- Thí nghiệm 2:
X , K O H , N a O H + H C l → M u o i + H 2 O
Ta có: n H C l = n X + n K O H + n N a O H = 0 , 2 + 0 , 4 + 0 , 3 = 0 , 9 m o l
n H 2 O = n K O H + N a O H = 0 , 4 + 0 , 3 = 0 , 7 m o l
BTKL: m X + m K O H + m N a O H + m H C l = m m u o i + m H 2 O
m X + 0 , 4.56 + 0 , 3.40 + 0 , 9.36 , 5 = 75 , 25 + 0 , 7.18 = > m m u o i = 20 , 6 g a m
=> M X = 20 , 6 : 0 , 2 = 103
=> X có công thức là H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
- Thí nghiệm 1:
n X = 12 , 36 : 103 = 0 , 12 m o l
H 2 N − C 3 H 6 − C O O H → 4 , 5 H 2 O
0,12 → 0,54
=> b = 0,54 mol
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Bảo toàn điện tích: x=0,7 và x <0,2.2+0,3.2
do vậy đây là nước cứng vĩnh cửu
Giải thích:
Dung dịch Z gồm: AlCl3 (a mol) và HCl dư (a mol)
BTNT Cl: 3nAlCl3 + nHCl dư = nHCl ban đầu => 3a + a = y (1)
Khi nOH- = 5,16 mol: nOH- = nH+ dư + 4nAl3+ max – nAl(OH)3 => 5,16 = a + 4.a - 0,175y (2)
Giải (1) và (2) => a = 1,2; y = 4,8
=> x = 102.0,5a = 61,2 gam
Đáp án C
Đáp án B
Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.
Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH)3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai đoạn hòa tan kết tủa.
Đáp án A.