Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mik xin lỗi, mik đọc sai đềMik giải lại nhé
\(xOy+x'Oy'=248^0\)
mà \(xOy=x'Oy'\) (2 góc đối đỉnh)
\(\Rightarrow xOy=x'Oy'=\frac{248^0}{2}=124^0\)
\(xOy+xOy'=180^0\) (2 góc kề bù)
\(124^0+xOy'=180^0\)
\(xOy'=180^0-124^0\)
\(xOy'=56^0\)
Chúc bạn học tốt
\(xOy=4yOx'\)
\(\Rightarrow x'Oy=\frac{1}{4}xOy\)
\(xOy+yOx'=180^0\) (2 góc kề bù)
\(xOy+\frac{1}{4}xOy=180^0\)
\(xOy\left(1+\frac{1}{4}\right)=180^0\)
\(\frac{5}{4}xOy=180^0\)
\(xOy=180^0\div\frac{5}{4}\)
\(xOy=180^0\times\frac{4}{5}\)
\(xOy=144\)
mà \(xOy=x'Oy'\) (2 góc đối đỉnh)
=> \(x'Oy'=144^0\)
Chúc bạn học tốt
Đáp án B
(1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kì tế bào.
(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit.
(4) đúng, các phân tử ADN trong nhân đều có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n).
(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
Các phát biểu đúng là (2), (4), (5).
Đáp án B
(1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kì tế bào.
(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit.
(4) đúng, các phân tử ADN trong nhân đều có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n).
(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
Các phát biểu đúng là (2), (4), (5).
Mình hiểu thắc mắc của bạn! Nên bạn lưu ý cho 1 điểm sau:
Ta có thể xem sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng thời (tức là khi mạch này tiếp nhận 1 nu thì mạch kia cũng tương tự trong cùng 1 thời gian).
Do đó:
a) Tốc độ tự sao của gen = 2 . (720 / 8) = 180 (nu/s)
Xét các phát biểu:
(1) sai, các phân tử ADN nhân đôi ở pha S trong kỳ trung gian
(2) đúng
(3) sai, chiều dài và số lượng nucleotit của mỗi phân tử là khác nhau
(4) đúng.
(5) đúng
Chọn C
Đáp án A
Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án: D
Xét trên cặp NST thường:
- Số kiểu gen đồng hợp = n = 2.3 = 6
Xét trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
- Giới XX: số kiểu gen đồng hợp = n = 2.2 = 4
- Giới XY: số kiểu gen = n = 2.3 = 4
Số phép lai = số kiểu gen của XX x Số kiểu gen của XY = 6.6.4.4 = 576
\(xOy+x'Oy=180^0\) (2 góc kề bù)
\(42^0+x'Oy=180^0\)
\(x'Oy=180^0-42^0\)
\(x'Oy=138^0\)
Oz là tia phân giác của x'Oy
\(\Rightarrow yOz=zOx'=\frac{x'Oy}{2}=\frac{138^0}{2}=69^0\)
\(xOz=xOy+yOz\)
\(=42^0+69^0\)
\(=111^0\)
Chúc bạn học tốt
Ủa đây lak sinh ak?