K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 8 2016

F1 thu đc 100% quả đỏ \(\Rightarrow\)tính trạng quả đỏ ở cà chua là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.

Qui ước gen:

- Gen A qui định tính trạng quả đỏ, gen a qui định tính trạng quả vàng.

Xét phép lai giữa F1 lai với cây 3: 

\(\frac{\text{quả đỏ}}{\text{quả vàng}}=\frac{75\%}{25\%}=\frac{3}{1}\)

đây là tỉ lệ của qui luật phân li nên \(\Rightarrow\)kiểu gen của F1 và cây 3 phải là dị hợp

F1 dị hợp có kiểu gen là Aa nên \(\Rightarrow\)1 bên bố(mẹ)phải cho 1 giao tử A  và một bên bố(mẹ) phải cho kiểu giao tử a \(\Rightarrow\)kiểu gen của P là AA   x   aa

Phép lai giữa F1 với cây thứ 1:

thế hệ F2 có 100 quả đỏ \(\Rightarrow\)cây 1 phải có kiểu gen đồng hợp AA

\(\Rightarrow\)phép lai 1 là: Aa   x   AA

Phép lai giữa F1 với cây thứ 2:

thế hệ F2 có 50% quả đỏ : 50 % quả vàng \(\rightarrow\)đây là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\)Phép lai 2 là : Aa   x   aa

Phép lai giữa F1 với cây 3:

theo như tôi đã giải thích ở trên thì:

\(\Rightarrow\)Phép lai 3 giữa 2 cá thể dị hợp là: Aa   x   Aa

 

Đó! cũng dễ mà, làm theo từng bước là đc nha bạn!

 

 

 

Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được: - Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả...
Đọc tiếp

Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được: 
- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt. 
- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt. 
- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt. 
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen. 
1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba. 
2. Viết sơ đồ lai  giữa cây thứ nhất với cây thứ hai. 

 

1
16 tháng 6 2016

1. Ở phép lai với cây thứ hai 
Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) 
Ở phép lai với cây thứ ba → F1 x cây 1: Aa x Aa → F1 có Aa 
Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b) 
→ F1 x cây 2: Bb x Bb → F1 có Bb 
→ F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn) 
→ P: AABB(đỏ, tròn) x aabb(vàng, dẹt); 
hoặc AAbb(đỏ, dẹt)  x aaBB(vàng, tròn) 
F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn)  GP cho 4 giao tử →  cây thứ nhất cho 1 giao tử ab → aabb (vàng dẹt). 
Tương tự: 
→ cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt) 
→ cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn) 
(lý giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 
2. Sơ đồ lai:   aabb x Aabb 
G                ab       Ab, ab 
F        Aabb (đỏ, dẹt) :aabb (vàng, dẹt). 

16 tháng 6 2016

thank bạn nhiều.

giúp mình thêm mấy câu đc ko ? Tối mình mới có cơ hội đăng

14 tháng 8 2016

TH1: PxP' -->F1; F1xF1-->F2 100%đỏ A-. -->F1:AA; P, P': AA.

TH2: F2: 100% vàng aa--> F1; P; P': aa

TH3: F2: 3 đỏ A- : 1 vàng aa

F1:Aa; P:AA; P':aa. 

 

 

15 tháng 1 2019

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.

\(P_{tc}:AA\)   \(\times\)   \(aa\)

\(G_P:\)  $A$        $a$

$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)

\(b,\) $F_1$ lai phân tích:

\(P:Aa\)     \(\times\)   \(aa\)

\(G_{F_1}:A,a\)       \(a\)

$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn