Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \left(mol\right)....0,1....\dfrac{1}{15}.....\dfrac{1}{30}\\ b,V_{O_2}=\dfrac{1}{15}.22,4=\dfrac{112}{75}\left(l\right)\\ c,m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232=\dfrac{116}{15}\left(g\right)\)
a/
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b/
Áp dụng công thức:
\(m=n.M=>n=\dfrac{m}{M}\)
\(=>n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}\)
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2
0,1 x
\(=>x=0,1\cdot2:3=0,06=n_{O_2}\)
Áp dụng công thức
\(V=n.22,4=>V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4\)
\(V_{O_2}=0,06\cdot22,4=1,344\left(l\right)\)
c/
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 1
0,1 y
\(=>y=0,1\cdot1:3=0,03=n_{Fe_3O_4}\)
\(=>m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,03\cdot232=6,96\left(g\right)\)
Vậy........
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
Câu 1
+n Al = 5,4/27 = 0,2 mol
+nH2SO4 = 39,2/98 = 0,4 mol
PT
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
(nx: 0,2/2<0,4/3 -> Al hết, H2SO4 dư, sp tính theo Al)
theo PT
nAl2(SO4)3 = 1/2 n Al = 1/2 * 0,2 = 0,1 mol
-> mAl2(SO4)3 = 0,1 * 342 = 34,2 g
-> nH2 = 3/2 nAl = 3/2*0,2= 0,3 mol
-> VH2 = 0,3 *22,4 = 6,72 lít
+nZn = 8,125/65 = 0,125mol
PT
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,125_0,25____0,125___0,125(mol)
V H2 = 0,125 *22,4 = 2,8 lít
mZnCl2 = 0,125*136 = 17g
khi dẫn toàn bộ khí H2 qua Ag2O
+nAg2O = 37,2/232= 0,16 mol
ta có
PT Ag2O + H2 -> 2Ag + H2O
(nx 0,16/1> 0,125/1 -> H2 hết, Ag2O dư, sp tính theo H2)
Theo PT nAg2O = nH2 = 0,125mol
-> nAg2O dư = 0,16 - 0,125 = 0,035 mol
-> mAg2O dư = 0,035*232 = 8,12 g
Câu 1/ \(2Al\left(0,2\right)+6HCl\left(0,6\right)\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(0,3\right)\)
\(Mg\left(0,1\right)+2HCl\left(0,2\right)\rightarrow MgCl_2+H_2\left(0,1\right)\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của H2 tạo thành ở phản ứng với Mg là:
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của HCl là: \(0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m''=24.0,1=2,4\left(g\right)\)
a/ \(2NaOH\left(0,2\right)+H_2SO_4\left(0,1\right)\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Fe\left(\frac{3}{14}\right)+H_2SO_4\left(\frac{3}{14}\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\left(\frac{3}{14}\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{12}{56}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{3}{14}.22,4=4,8\left(l\right)\)
Ta lại có: \(n_{NaOH}=\frac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1+\frac{3}{14}=\frac{11}{35}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\frac{11}{35}.98=30,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a,
Theo PTHH, số mol H2 là:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b,
Theo PTHH, số mol HCl là:
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl than gia p/ư là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
c,
Theo PTHH, số mol FeCl2 là:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\times36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2\times127=25,4\left(g\right)\)
a,Phương trình hóa học (1) : 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 3 : 1 : 3
Số mol theo phương trình (PT) : 2 mol 3 mol 1 mol 3 mol
Số mol theo đề bài (ĐB) : \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\)mol \(\dfrac{49}{98}=0,5\)mol
Lập tỉ số: \(\dfrac{n_{Al}theoĐB}{n_{Al}theoPT}\)=\(\dfrac{0,2}{2}\)<\(\dfrac{n_{H_2SO_4}theoĐB}{n_{H_2SO_4}theoPT}\)=\(\dfrac{0,5}{3}\)
\(\Rightarrow\)Sau phản ứng (1) \(n_{H_2SO_4}\) dư
\(\Rightarrow\)Ta tính số \(n_{H_2SO_4}\) phản ứng trong phương trình (1) theo nAl
Theo phương trình hóa học (1) ta có:
\(n_{H_2SO_4}\)=\(\dfrac{3}{2}n_{Al}\)\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\)\(\dfrac{3.0,2}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\)(mol)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\)dư sau phản ứng (1)=0,5-0,3=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)\(m_{H_2SO_4}dư\) sau phản ứng (1)=0,2.98=19,6(gam)
b,Theo phương trình hóa học (1), ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}\)\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{0,2}=0,3\)(mol)
Phương trình hóa học (2): H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Theo phương trình hóa học (2) ta có:
\(n_{H_2}=n_{Cu}=n_{CuO}=0,3\)(mol)
\(\Rightarrow\)mCuO=0,3.80=24(gam)
mCu=0,3.64=19,2(gam)
A,Phương trình phản ứng
Mg+H2SO4 ->MgSO4+H2
B,
Số mol của 2,4g Mg là:
n= m/M = 2,4 / 24 = 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có:
nH2SO4 = nMg = 0,1 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
m=n×M= 98×0,1 =9,8 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:
mdd=( mct×100%):C%
=9,8*100%/9,8%=100(g)
C,
Theo phương trình phản ứng,ta có:
nH2=nMg= 0,1(mol)
Thể tích khí H2 thu được là:
V = n× 22,4 =0,1×22,4=2,24(l).