Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ \(Zn+H_2SO_{4_{loãng}}\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b/ \(n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Vì ta có tỉ lệ \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(H_2SO_4\) dư
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,3\times22,4=6,72\left(lít\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(n_{O\left(trongoxit\right)}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Có: mX giảm = mO (trong oxit) = 0,25.16 = 4 (g) = a
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=0,6mol\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3mol\) \(\Rightarrow m_{Zn}=0,3\cdot65=19,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=6n_{Fe_2O_3}=6\cdot\dfrac{16}{160}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
*Bạn cần bổ sung thêm nồng độ % dd HCl
Đề bài chỉ yêu cầu tính khối lượng axit chứ đâu có yêu cầu tính khối lượng dung dịch axit nhỉ?
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
Theo (1) => nZn = nH2 = 0,3mol => nHCl phản ứng ở (1) = 0,3.2 =0,6mol
mZn = 0,3.65 = 19,5 gam => mFe2O3 = 35,5 - 19,5 = 16 gam
<=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol => nHCl phản ứng ở (2) = 0,1.6 = 0,6 mol
=> nHCl phản ứng = 0,6 + 0,6 = 1,2 mol <=> mHCl phản ứng = 0,6.36,5 =21,9 gam
b) nH2 = 0,3 mol , hiệu suất phản ứng = 60% => nH2 phản ứng = 0,3.60% = 0,18 mol
H2 + \(\left\{{}\begin{matrix}CuO\\Fe3O4\end{matrix}\right.\) → X + H2O
nH2 = nH2O => mH2O = 0,18.18 = 3,24 gam
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mH2 + mCuO + mFe3O4 - mH2O = 16,72 gam.
nZn=\(\dfrac{19.5}{65}\)=0.3(mol)
nH2SO4=\(\dfrac{39.2}{98}\)=0.4(mol)
PTHH:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
B/đ`:0.3 0.4 0 0
P/ứ: 0.3-->0.3--->0.3-->0.3
SauP/ứ:0 0.1 0.3 0.3
=> PTHH => khí thu đc sau p/ứ là : H2
=> VH2(đktc)=0.3*22.4=6.72(l)
Đặt nCuO=a (mol) ; nFe3O4= b (mol)
PTHH:
CuO + H2 --> Cu + H2O (1)
P/ứ: a --------->a (mol)
Fe3O4 + 4H2 --> 3Fe + 4H2O (2)
P/ứ: b ------------> b (mol)
Vì sau khi nung hỗn hợp thì H2O thoát ra và chất còn lại là Fe và Cu
=> m hh A giảm = m H2O
Từ PTHH: (1);(2)
=> nH2O=nH2= 0.3(mol)
=> mH2O=0.3*18=5.4(g)
=> m = 5.4 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0.45\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3.....................................0.3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.......0.3.....0.3....0.3\)
\(m_{Cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.45-0.3\right)\cdot80+0.3\cdot64=31.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.3\cdot18=5.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2 bạn biến đổi nó ra phương trình này kiểu gì vậy?
a, \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ :
nZn < nH2SO4
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư
Theo PTHH ta có:
\(n_{Zn}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b,
Gọi nCuO là a ; nFe3O4 là b
PTHH
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(1\right)\)
a_____________a___________ (mol)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\left(2\right)\)
b_______________b ___________(mol)
Vì sau khi nung hỗn hợp thì H2O thoát ra và chất còn lại là Fe và Cu
\(m_{hh_{A_{giam}}}=m_{H2O}\)
Từ PTHH: (1);(2)
\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=5,4\left(g\right)\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe .MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt
a) Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2________0,4______0,2__0,2(mol)
mFe=0,2.56=11,2(g)
=> %mFe= (11,2/17,6).100=63,636%
=> %mCu= 36,364%
b) Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: nH2=0,2(mol) => nFe=2/3. 0,2= 2/15(mol)
=> mFe= 2/15 . 56=7,467(g)
Số moll của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_C.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt