Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<--0,3
=> m = 0,15.24 = 3,6 (g)
\(PTHH:Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3
\(n_{HCl}=\frac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
\(n_{SO_3}=\frac{m}{M}=\frac{12}{80}=0,15mol\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Có \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,15mol\)
\(100ml=0,1l\)
\(\rightarrow C_{M_2SO_4}=\frac{n}{V}=\frac{0,15}{0,1}=1,5M\)
Vậy chọn C
a. Đốt cháy khí \(metan\) trong không khí \(\rightarrow\) khí \(cacbon\) \(đioxxit+\)nước
b. PTHH:
\(CH_4+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(CH_4+2O_2\longrightarrow CO_2+2H_2O\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
c. - Chất tham gia \(CH_4;O_2\)
- Chất phản ứng \(CO_2;H_2O\)
d. Áp dụng định luật bảo toàn kl, có
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=44+36-16=64g\)
e. Phân tử \(CH_4:\) phân tử \(CO_2:\) phân tử \(H_2O=1:1:2\)
\(M\left(OH\right)_2\rightarrow M\) hoá trị II
Mà \(MO=80g/mol\Leftrightarrow M_M=80-16=64g/mol\)
a. \(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{29,4}{98}=0,3mol\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta xét tỷ lệ \(\frac{n_{Al}}{2}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\)
Vậy Al dư
b. Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,3.22,4=6,72l\)
c. Chất còn lại bao gồm \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) và Al dư
Theo phương trình \(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-\frac{2}{3}.0,3=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7g\)
Theo phương trình \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
a. AlAl dư
b. 6,72l6,72l
c.
mAl(dư)=2,7g.mAl(dư)=2,7g.
mAl2(SO4)3=34,2g.mAl2(SO4)3=34,2g.
Giải thích các bước giải
a,PTPƯ:2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2↑a,PTPƯ:2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2↑
nAl=8,127=0,3mol.nAl=8,127=0,3mol.
nH2SO4=29,498=0,3mol.nH2SO4=29,498=0,3mol.
Lập tỉ lệ:Lập tỉ lệ: 0,32>0,330,32>0,33
⇒Al⇒Al dư.dư.
b,Theob,Theo pt:pt: nH2=nH2SO4=0,3mol.nH2=nH2SO4=0,3mol.
⇒VH2=0,3.22,4=6,72l.⇒VH2=0,3.22,4=6,72l.
c,nAl(dư)=0,3−0,3.23=0,1mol.c,nAl(dư)=0,3−0,3.23=0,1mol.
⇒mAl(dư)=0,1.27=2,7g.⇒mAl(dư)=0,1.27=2,7g.
TheoTheo pt:pt: nAl2(SO4)3=13nH2SO4=0,1mol.nAl2(SO4)3=13nH2SO4=0,1mol.
⇒mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2g.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đáp án: D