Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Chọn D
Bảo toàn điện tích có: 0,07 + 3a = 0,12 + 0,02.2 → a = 0,03 mol
Cho X vào hỗn hợp KOH và Ba(OH)2:
Sau phản ứng thu được kết tủa là:
BaSO 4 0,012 (mol) và Al ( OH ) 3 : 0,03 – 0,008 = 0,022 (mol).
m↓ = 0,012.233 + 0,022.78 = 4,512 gam.
$n_{Ba^{2+}} = 0,1.0,5 = 0,05 < n_{SO_4^{2-}} = 0,1$ nên $SO_4^{2-}$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,05(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,05.233 = 11,65(gam)$
$n_{OH^-} = 0,1.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,15(mol)$
$n_{H^+} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$n_{H^+\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3(lít)$
$[H^+] = \dfrac{0,05}{0,3} = \dfrac{1}{6}M$
$pH = -log( \dfrac{1}{6} ) = 0,778$
\(n_{Ba^{2+}}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.1\cdot0.5\cdot2+0.1\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=2\cdot0.1\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.05.........0.05.............0.05\)
\(SO_4^{2-}dư\)
\(m_{\downarrow}=0.05\cdot233=11.65\left(g\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.15.......0.15\)
\(n_{H^+\left(dư\right)}=0.2-0.15=0.05\left(mol\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.05}{0.1+0.1+0.1}=\dfrac{1}{6}\)
\(pH=-log\left(\dfrac{1}{6}\right)=0.77\)
Đáp án C
nBa2+ = 0,012 < 0,02 = nSO42- ⇒ nBaSO4 = nBa2+ = 0,012
m↓ = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 3,732g
⇒ nAl(OH)3 = 0,012
H+ + OH- → H2O
0,1 → 0,1 (mol)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
z → 3z z (mol)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Z – 0,12 → z – 0,12 (mol)
nOH- ban đầu = 0,168 = nH+ + 3nAl3+ + nAlO2- = 0,1 + 3z + z – 0,012
⇒ z = 0,02
Bảo toàn điện tích: 3z + 0,1 = t + 0,02.2 ⇒ t =0,12
\(n_{OH^-}=0.12\cdot\left(1.2+0.1\cdot2\right)=0.168\left(mol\right)\)
Trong dung dịch X, bảo toàn điện tích :
\(0.1+3z=t+0.02\cdot2\)
\(\Rightarrow t-3z=0.06\left(1\right)\)
Khi cho dung dịch X và dung dịch Y phản ứng thì :
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.1.......0.1\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.012.....0.012............0.012\)
=> SO42- dư
\(m_{BaSO_4}=0.012\cdot233=2.796\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{3.732-2.796}{78}=0.012\left(mol\right)\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(n_{OH^-}\)phản ứng với \(Al\left(OH\right)_3\)\(=0.168-0.1=0.068\left(mol\right)< 3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
\(\Rightarrow n_{Al^{3+}}=\dfrac{n_{Al\left(OH\right)_3}+n_{OH^-}}{4}=\dfrac{0.012+0.068}{4}=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow z=0.02\)
\(\left(1\right):t=0.12\)
$n_{OH^-} = 0,12.1,2 + 0,12.0,1.2 = 0,168(mol)$
$n_{Ba^{2+}} = 0,012 < n_{SO_4^{2-}} = 0,02$ nên $SO_4^{2-}$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,012(mol)$
$\Rightarrow n_{Al(OH)_3} = \dfrac{3,732 - 0,012.233}{78} = 0,012(mol)$
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
z............3z...............z................(mol)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
z-0,012.....z-0,012.................................(mol)
Suy ra: 3z - (z - 0,012) = 0,168
Suy ra: z = 0,078
Bảo toàn điện tích, t = 0,294
Bảo toàn điện tích : 0,1 + 3z = t + 0,02.2 → t-3z = 0,06
Nhận thấy kết tủa gồm BaSO4 : 0,012 mol, Al(OH)3: 0,012 mol
Ta có 3×nkết tủa + nH+ = 0,136 mol < nOH- = 0,168 mol → Xảy ra trường hợp hòa tan kết tủa
H+ + OH- → H2O
0,1 ------> 0,1
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,012---0,036 ------> 0,012
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
0,008----> 0,032
Vậy z= 0,012 + 0,008 =0,02 → t= 0,12. Đáp án B
Chọn B
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 < 7 nên dung dịch sau phản ứng có H + dư
→ 0,4x – 0,033 = 10 - 2 .0,3 → x = 0,09