Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 - Cấu tạo da:
Lớp biểu bì: gồm
- Tầng sừng
- Tầng tế bào sống
Lớp bì: là mô liên kết đàn hồi.
- Thụ quan với dây thần kinh
. - Tuyến nhờn
- Cơ dựng lông
- Tuyến mồ hôi
- Mạch máu
Lớp mỡ dưới da: Mô mỡ với mạch máu và dây thần kinh
Chức năng
- Bảo vệ, ngăn sự phát triển của vi khuẩn và hoá chất
- Phân chia tạo ra tế bào mới, chống tác động của tia cực tím
- Tiếp nhận và dẫn truyền kích thích
- Bài tiết chất nhờn giúp da không bị khô nẻ, không thấm nước, diệt khuẩn và bảo vệ.
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết và giúp cơ thể tỏa nhiệt
- Giúp da thực hiện trao đổi chất
Bảo vệ cơ thể chống lại các tác động cơ học, có tác dụng cách nhiệt, góp phần điều hoà thân nhiệt.
3. Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
PXKĐK | PXCĐK |
- Trả lời kích thích tương ứng (ko điều kiện) | - trả lời kích thích ko điều kiện( có điều kiện) |
- Mang tính bẩm sinh |
- đc hình thành trog cuộc sống (do luyện tập) |
- Bền vững | - ko bền vững nên dễ bị mất khi ko đc củng cố |
- có tính chất di truyền | - ko di truyền |
- Số lượng hạn chế | - số lượng ko hạn chế |
- cug phản xạ đơn giản | - cug phản xạ phức tạp |
- trug khu thần kinh : trụ não, tủy sống | - tung khu thần kinh vỏ não |
1. Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
2 . Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái và ống đái .
Việc thường xuyên nhịn đi tiểu là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm trùng tiểu... Bệnh này có thể gây biến chứng sẹo thận, là tiền thân của bệnh tăng huyết áp và suy thận mãn, dễ xảy ra với trẻ em, đặc biệt là những trẻ gái.
5 . Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có , không cần phải học tập , có tính di truyền
Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện
7 . Giúp ta mô tả lại sự vật , tín hiệu của sự vật nhưng thuộc hệ thống tín hiệu số 2 , có thể gây ra phản xạ không điều kiện cấp cao ( vui , buồn , phẫn nộ ) ,
Thứ nhất: Hút thuốc lá ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân
Thứ hai: Khói thuốc lá có thể làm những người xung quanh nhiễm độc, ma 2những nơi công cộng lại rất nhiều người
VÌ ĐỂ ĐẢM BẢO CHO MỌI NGƯỜI XUNG QUANH VÀ HẠN CHẾ SỰ Ô NHIỄN K2
- Vòng phản xạ: là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi
- Sự khác nhau ( phân biệt) giữa cung phản xạ và vòng phản xạ:
Đặc điểm phân biệt | Cung phản xạ | Vòng phản xạ |
Khái niệm | -là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. | -là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi |
con đường đi | -Ngắn hơn | -Dài |
Số lượng nơron tham gia | -Ít | -Nhiều |
Độ chính xác | -Ít chính xác | -Chính xác hơn |
Mức độ | -Đơn giản | -Phức tạp hơn |
Thời gian thực hiện | -Nhanh hơn | -Lâu hơn |
CHÚC BẠN HỌC TỐT SINH HỌC NHÉ!!! (^.^)
Khái niệm : Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
* Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ…
a)Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là: -Vòng tuần hoàn nhỏ:Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi Phổi(TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tươi)TM phổi Tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái ĐM chủ Tế bào của các cơ quan( TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm) TM chủ Tâm nhĩ phải. - Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. + Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng. + Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp. + Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch. + Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt. b) Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần. c) 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp. * Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: - Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp. - Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ
Đề và đáp án sinh lớp 8 nhiều đề cấp huyện tham khảo bồi dưỡng học sinh giỏi
4. Nguyên nhân bệnh bazodo
Bazơđô : Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hoocmon làm tăng cường Trao đổi chất , tăng tiêu dùng O2, tăng nhịp tim, người bệnh luôn căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân.
Sơ đồ:
đường huyết tăng----->hoocmon insulin -----> hạ đường huyết
đường huyết giảm-----> glucagon -----> tăng đường huyết
Cơ chế: khi lượng đường huyết trong máu tăng thì hoocmon insulin ở tuyết tụy đc tiết ra đính vào thành mạch máu theo kiểu chìa khóa ổ khóa rồi chuyển hóa thành glycogen (mỡ) dự trữ ở gan và cơ.
còn khi đường huyết giảm thì hoocmon glucagon đc tiết ra ở tuyến tụy cũng đính vô thành mạch máu rồi chuyển hóa glycogen (mỡ) dự trữ thành glucozo (đường) rồi đưa vào máu giúp tăng đường huyết.
Cung phản xạ
- Chi phối một phản ứng
- Mang nhiều tính năng
- Thời gian ngắn
Vòng phản xạ
- Chi phối nhiều phản ứng
- Có thể có sự tham gia của ý thức
- Thời gian kéo dài