Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ừ đúng rồi bạn. Thân trắng nhé, cô mình có giải thích một lần rồi nhưng mình quên
Thân xám thuần chủng có KG là : AA
Thân đen có KG là : aa
=> P : AA x aa
G : A a
KG F1 : Aa
KH F1 : 100% xám
F1 lai với nhau
=> Aa x Aa
G : A;a A;a
KG F2 : 3A- : 1aa
KH F2 : 3 xám : 1 đen
a)Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa
Kg của ruồi cái là AA và Aa
Vì ở f1 có 75% thân xám 25% thân đen
=> tỉ lệ AA và Aa ở P là 50:50
Sơ đồ lai AA(xám) >< aa(đen) => 100% Aa
Aa(xám)>< aa(đen) => 50%Aa 50% aa
b) F1><F1 (75%Aa 25%aa)>< (75%Aa 25%aa)
F2 than đen aa= 5/8*5/8=25/64
- Qui ước gen :
+ Gen A : thân xám
+ Gen a : thân đen
_ các sơ đồ lai có thể xảy ra khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau :
TH1: P : AA ( thân xám ) * AA ( thân xám )
Gp : A A
F1 : AA( 100% thân xám )
TH2 : P : AA ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A A a
F1 : AA : Aa ( 100 % thân xám )
TH3 : P : Aa ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A a A a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
KG : 1 AA : 2 Aa : 1aa
KH : 2 thân xám : 1 thân đen
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt
qui ước: A: xám; a : đen
B : dài; b : cụt
P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)
G AB ab
F1: AB/ab (100% xám, dài)
- nếu cho F1 lai với nhau:
F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)
G AB, ab AB, ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
- Nếu cho F1 lai phân tích
F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)
G AB, ab ab
Fa: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Đáp án D
A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen
B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt
P: A B A B x a b a b
F
1
:
A
B
a
b
Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt
Fb: A B a b x a b a b
G: (Ab:ab) x ab
→ A B a b : a b a b
→1 xám, dài : 1 đen, cụt
Trời ơi sinh lớp 9 khó hơn cả sinh 12 thế này làm mãi không được.🤣🤣
Ở ruồi giấm, cặp alen qui định tính trạng màu sắc nằm trên NST số II
-> Nằm trên NST thường
Xét kết quả F1 : \(\dfrac{đen}{tổngsốruồi}=\dfrac{1}{4}\)
Ta thấy: Cho ruồi cái thân xám lai vs đực thân đen :
Giả sử : + Các con ruồi thân xám có KG AA
-> F1 có KG : 100% Aa (100% xám) (loại)
+ Các con ruồi thân xám có KG Aa
-> F1 có KG : 1 Aa : 1 aa (1 xám : 1 đen) (loại)
Vậy các con ruồi cái thân xám P có KG AA và Aa
Gọi x lak tỉ lệ KG Aa chiếm trong tổng số KG của P thân xám
Ta có : \(x.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
-> \(x=\dfrac{1}{2}\)
Vậy ở P kiểu gen Aa chiếm \(\dfrac{1}{2}\), kiểu gen AA chiếm \(1-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\)
Sđlai :
P : ♀ ( 1 AA : 1Aa ) x ♂ aa
G : 3A : 1a 1a
F1 : KG : 3 Aa : 1aa (3 xám : 1 đen)
b) Cho F1 giao phối ngẫu nhiên :
F1 : ( 3Aa : 1aa ) x ( 3Aa : 1aa )
G : 3A : 5a 3A : 5a
F2 : KG : 9 AA : 30 Aa : 25 aa (39 xám : 25 đen)
Số ruồi dấm thân đen ở F2 chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{25}{64}\)
a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Quy ước: A : thân xám, a : thân đen
P: AA (xám) x aa (đne)
G A a
F1: Aa (100% xám)
F1: Aa (xám) x Aa (xám)
G A, a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 xám : 1 đen
b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở F2 trong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)
+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)
+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)