Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.2:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm.
Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.3:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.4:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m.
Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.5:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m.
Vậy chiều cao khu đất đó là ............cm.
Câu 1.6:
Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm.
Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
Câu 1.7:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
Câu 1.8:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.
Câu 1.9:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.10:
Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Trả lời:
Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1:
Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét?
Trả lời:
Đoạn dây còn lại ...............cm.
Câu 2.2:
Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.3:
Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm.
Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.4:
Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m.
Trả lời:
Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.
Câu 2.5:
Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu.
Trả lời:
Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC là: ............ cm.
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
Trả lời:
Các cặp giá trị bằng nhau là:
(1) = ........; (3) = ........; (5) = ........; (6) = ........; (7) = ........; (8) = .......; (9) = .......; (11) = ........; (14) = ......; (15) = ......
C5. 2,01h
C6.9cm
C7. 6,28cm
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2giờ 6phút = 2,1giờ
Câu 6. Một tam giác có diện tích là 18cm2, chiều cao 4cm. Cạnh đáy của tam giác dài là:18 x 2 :4=9 cm
Câu 7. Một hình tròn có bán kính là 1cm thì chu vi là :3,14 cm