Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(m_{hh}=22,4+5=27,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4.100\%}{27,4}=81,75\%;\%m_{Cu}=100-81,75=18,25\%\)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x............................x............0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x........x.................................................1,5x
Đặt nNa = nAl phản ứng = x (mol)
Ta có : nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,02
=> x = 0,01
Chất rắn không tan gồm Al dư (a_mol ) và Fe (b_mol)
mhh = 27a + 56b + 23x + 27x = 2,16
2Al + 3CuSO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3Cu
a..........................................................1,5a
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
b..................................................b
nCu = 1,5a + b = 0,05
=> a = b = 0,02
=> Y chứa Na (0,01), Al (0,03), Fe (0,02)
m Na= 0,01.23=0,23 (g)
m Al=0,03.27=0,81 (g)
m Fe= 0,02.56=1,12(g)
PTHH : Fe + CuSO4 -> FeSO4(dd) + Cu
................x...............................................x (mol)
Gọi số mol Fe , Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=56x\left(g\right)\\m_{Cu}=64y\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
56x+64y=100(g)
Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu
=> \(\Sigma m_{Cu-sau-phan-ung}=64x+64y=64y+40\) (g) => 64x=40 => x=0,625(mol) => mFe = 35 (g)
=> mCu trong hỗn hợp ban đầu = 100-35 = 65(g)
%mCu trong hỗn hợp = \(\dfrac{65}{100}.100\%=65\%\)
Fe + CuSO4 ➞ FeSO4 + Cu
x..........x..............x...........x..........(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu
=>56x+64y=100(g)
Do khối lượng chất rắn thu được tăng lên 40g so với ban đầu
=>64x + 64y=64y+40
=>x=0.625(mol)
=>mFe=0.625*56=35(g)
%Cu=(100-35)/100*100%=65%
a. PTHH:
Cu + HCl ---x--->
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Vậy chất rắn A là Cu.
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{16,8}{30}.100\%=56\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-56\%=44\%\%\)
c.
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
d.
Ta có: \(m_{dd_{FeCl_2}}=100+16,8=116,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{FeCl_2}}=\dfrac{38,1}{116,8}.100\%=32,62\%\)
ta có Cu ko phản ứng với HCl
-> V khí là do Fe phản ứng hết tạo ra
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,3 .............................0,3
n H2 = 6,72 : 22,4=0,3 mol
m Fe = 0,3.56 =16,8 g
% Fe = 16,8 : 30 .100 = 56 %
% Cu = 100% - 56% = 44%
Câu 1:
CTHH là MSO4
\(\%SO_4=100\%-29,41\%=70,59\%\)
\(\Rightarrow M_{MSO_4}=\dfrac{32+16\times4}{70,59\%}=136\left(g\right)\)
ta có: \(M_M+32+16\times4=136\)
\(\Leftrightarrow M_M+96=136\)
\(\Leftrightarrow M_M=40\)
Vậy M là canxi Ca
Câu 3:
2Na + Cl2 → 2NaCl
\(n_{Na}=\dfrac{1}{23}\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{71}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{Cl_2}\)
theo bài: \(n_{Na}=\dfrac{71}{23}n_{Cl_2}\)
Vì \(\dfrac{71}{23}>2\) ⇒ Na dư
Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\times\dfrac{1}{71}=\dfrac{2}{71}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\dfrac{2}{71}\times58,5=1,648\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{20}.100\%=14\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-14\%=86\%\)
9,86 lít nghe không đúng lắm nhỉ? Làm thì được mà số không đẹp. Em hỏi lại thầy cô xem là 9,86 hay 8,96 nhé ^^
\(PT:Fe+Cu3O_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(m\uparrow=-mFe+mCu=4\left(g\right)\)
\(nFe=\dfrac{4}{-56+64}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mFe=28\left(g\right)\Rightarrow mCu=72\)
72%