K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.

a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.

b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.



2 tháng 4 2017

Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.

a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.

b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.


21 tháng 10 2019

Đáp án C

Ta có phép lai AaBbDdEeH x aaBBDdeehh = (Aa x aa)(Bb x BB)(Dd x Dd)(Ee x ee)(Hh x hh)

Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 5 tính trạng ở đời con  = 1 2 . 1 . 3 4 . 1 2 . 1 2 = 3 32

16 tháng 4 2018

Đáp án C

Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:

+ (AA, aa)bbDDEeHh =

+ (AA, aa)bbDdeeHh = 

+ (AA, aa)BbDDeeHh = 

+ AabbDDeeHh = 

 

à tổng số = 4/16 = 1/4 

29 tháng 6 2017

Đáp án B

Có hai phát biểu đúng là III, IV.

- I sai: tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn

= C 4 2 . 3 4 2 . 1 4 2 = 54 256

- II sai: số dòng thuần tối đa thu được từ phép lai trên là 2 4 = 16 dòng thuần.

- III đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ = 1 2 4 = 1 16 .

- IV đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là

= C 4 2 . 1 4 2 . 1 2 2 = 3 32 .

11 tháng 6 2018

Đáp án C

Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.

Theo đề bài:  cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Xét các phát biểu của đề bài:

I  đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%

II đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.

III đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB  → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2  = 50%

IV sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.

Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: I, II, III.

17 tháng 4 2017

Đáp án A

Có các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.

Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hình; nếu 2 gen trội không hoàn toàn tạo 9 kiểu hình → loại.

TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra 5 kiểu hình → đây là dạng tương tác cộng gộp

Số alen trội

0

1

2

3

4

KH

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)

Kiểu hình: 1:4:6:4:1

I,III,IV sai

II đúng

20 tháng 4 2019

Chọn A

- Vì bố mang kiểu gen CC à con luôn nhận 1 alen C từ bố à Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội à 1 sai

- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: 1 2 (AA;aa). 1 2 (DD;dd) = 1 4 = 25%

à 2 đúng

- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:

 

à 3 đúng

5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là:  à 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 3.

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.

II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.

IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
6 tháng 11 2019

Đáp án B

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: 10

I đúng, số kiểu giao phối là : 55

Có 2 trường hợp của P

II đúng

III đúng

IV đúng

12 tháng 3 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của  NST giới tính X di truyền chéo.

Xét các phát biểu:

I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.

II  đúng.

III đúng.

IV đúng.

25 tháng 6 2019

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG

 Cách giải:

Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25

(1)  Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen

(2)  Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.

(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375

(4)  Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0

9 tháng 2 2019

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG

 Cách giải:

Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25

(1)  Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen

(2)  Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.

(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375

(4)  Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0