Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2\(\uparrow\)
0.01 0.01
FeS + 2HCl ->FeCl2 + H2S\(\uparrow\)
0.1 0.1
H2S + Pb(NO3)2->PbS \(\downarrow\) + 2HNO3
0.1 0.1
nPbS =2.39/239=0.1 mol , n (hỗn hợp khí) =2.464/22.4=0.11 mol
n(H2)+n(H2S)=0.11 ->n(H2)=0.01 mol
V(H2)=n * 22.4 = 0.01*22.4=0.224(l)
V(H2S)=n*22.4=0.1*22.4=2.24(l)
m(Fe)=n*M=0.01*56=0.56(g)
m(FeS)=n*M=0.1*88=8.8(g)
\(n_{PbS}=\dfrac{47,8}{239}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn S: \(n_{FeS}=n_{H_2S}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}-0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<----------------------0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mFeS = 0,2.88 = 17,6 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+17,6}.100\%=24,138\%\\\%m_{FeS}=\dfrac{17,6}{5,6+17,6}.100\%=75,862\%\end{matrix}\right.\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a a a a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3}{2}b\) \(\dfrac{1}{2}b\) \(\dfrac{3}{2}b\) (mol)
n\(_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
gọi số mol của Mg trong hỗn hợp là a;Al là b,ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+\dfrac{3}{2}b=0,4\\24a+27b=7,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
m\(_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{Al}=7,8-2,4=5,4\left(g\right)\)
b/
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
2/
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 (mol)
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{ddNaOH}=1,28.125=160\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{160.25}{100}=40\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
vậy phản ứng sẽ tạo ra muối natri sulfit(\(Na_2SO_3\)) và dư NaOH:
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
bđ: 1 0,2 0 (mol)
pư: 0,4 0,2 0,2 (mol)
dư: 0,6 0 0 (mol)
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,2}{0,125}=1,6\left(M\right)\)
Pt tác dụng H2SO4 loãng
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
Cu không tác dụng.
Cu + 2H2SO4đặc,n \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
nSO2= \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 mol
\(\rightarrow\) nCu= nSO2= 0,05 mol
% Cu = \(\frac{0,05x64}{10}.100\%\)= 32%
\(\rightarrow\) % CuO = 68%.
Vì khí cho hỗn hợp khí vào dung dịch Pb(NO3)2 thì có kết tủa đen
⇒ Hỗn hợp khí có H2S và H2
nPbS = 23,9/239 = 0,1 mol
PTHH :
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
_________ 0,1_______0,1____________
Theo PT , nH2S = nPbS = 0,1 mol
⇒ V H2S = 0,1.22,4 = 2,24 lít
nhh khí = 2,464/22,4 = 0,11 mol
⇒ nH2 = 0,11 - 0,1 = 0,01 mol
⇒ V H2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
c.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,01______________ 0,01
⇒ nFe = nH2 = 0,01 mol
⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56 gam
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1____________________0,1
⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol
⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8 gam
Tự tính %m
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(1)0,01←0,01FeS+2HCl→FeCl2+H2S(2)0,1←0,1H2S+Pb(NO3)2→PbS↓+2HNO3(3)0,10,1Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(1)0,01←0,01FeS+2HCl→FeCl2+H2S(2)0,1←0,1H2S+Pb(NO3)2→PbS↓+2HNO3(3)0,10,1
b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S
Số mol PbS : 23,9239=0,1(mol);23,9239=0,1(mol);
số mol H2S và H2: 2,46422,4=0,11(mol)2,46422,4=0,11(mol)
⇒⇒ Số mol H2 : 0,11 – 0,1 = 0,01 (mol)
Tỉ lệ số mol 2 khí : nH2nH2S=0,010,1=110.nH2nH2S=0,010,1=110.
c) Theo các phản ứng (1) và (2) ta có :
nFe=nH2=0,01mol⇒mFe=0,01.56=0,56(g)nFeS=nH2S=0,1mol⇒mFeS=0,1.88=8,8(g)⇒%mFe=0,56(0,56+8,8).100%=5,98%%mFeS=94,02%.nFe=nH2=0,01mol⇒mFe=0,01.56=0,56(g)nFeS=nH2S=0,1mol⇒mFeS=0,1.88=8,8(g)⇒%mFe=0,56(0,56+8,8).100%=5,98%%mFeS=94,02%.
Phản ứng xảy ra:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\)
Gọi số mol Fe là x, FeS là y.
\(\Rightarrow n_{\left(hh\right)khi}=n_{Fe}+n_{FeS}=x+y=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Dẫn hỗn hợp khí này vào Pb(NO3)2 dư
\(Pb\left(NO_3\right)_2+H_2S\rightarrow PbS+2HNO_3\)
\(n_{PbS}=n_{H2S}=y=\frac{47,8}{207+32}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{FeS}=0,2.\left(56+32\right)=17,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{5,6+17,6}.100\%=24,1\%\)
\(\Rightarrow\%m_{FeS}=100\%-24,1\%=75,9\%\)