K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2022

Câu 13: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
a. Đốt sắt thu được sắt từ oxit (Fe;O4).
-> 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4 
b. Đốt than (C) thu được cacbonđioxit.
C + O2 -t--> CO2 
c. Đốt C4H10 thu được CO2 và H2O.
2C2H10 +9O2 -t--> 4CO2 + 10H2O
d. Đốt Hiđro thu được nước.
2H2 + O2 -t--> 2H2O

E. Đột nhôm thu được nhôm oxit.
4Al + 3O2 -t--> 2Al2O3 
g. Đốt lưu huỳnh (S) thu được lưu huỳnh đi oxit.
 S + O2 -t--> SO2
h. Đốt CSH10 thu được CO2 và H20.???
i. Đốt Magie thu được Magie oxit.
2Mg + O2 -t--> 2MgO

27 tháng 3 2022

Câu 13: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
a. Đốt sắt thu được sắt từ oxit (Fe;O4).
 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4 
b. Đốt than (C) thu được cacbonđioxit
C + O2 -t--> CO2.
c. Đốt C4H10 thu được CO2 và H2O.
2C4H10 + 9O2 -t--> 4CO2 + 10H2O
d. Đốt Hiđro thu được nước.
2H2 + O2 -t--> 2H2O 

11 tháng 12 2016

a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3

nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)

=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)

=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam

2 tháng 2 2021

bài tập 2  

3Fe    +   2O2  -\(-^{t^o}->\)    Fe3O4 (1)

ADCT     n= m/M

\(n_{fe_3O_4}\)=  11,6/  232= 0,05 mol

Theo pt(1) có

\(\dfrac{n_{O2}}{n_{Fe3O4}}\)=\(\dfrac{2}{1}\)

-> \(n_{O2}\)=    2/1 x \(n_{fe3o4}\)

           =   0,1 mol

 

ADCT      V= n x 22,4

Vo2=   0,1 x 22,4

      =    2,24 (l)

2 tháng 2 2021

bài tập 4

OXIT AXIT:

- CO2:   Cacbon đi oxit

- N2O:   đi ni tơ oxit

- SO3:  Lưu huỳnh tri oxit

- CO: cacbon oxit

P2O5:   đi photpho penta oxit

NO2:   Nitơ đi oxit

OXIT BA ZƠ

- HgO: thủy ngân (II) oxit

- MgO: Magie oxit

- FeO: sắt (II) oxit

- Li2O:  liti oxit

-CaO: canxi oxit

- BaO:  bari oxit

- Na2O: natri oxit

- Al2O3 :  Nhôm oxit

ZnO: kẽm oxit

30 tháng 3 2020

Câu 1 :
a) \(PTHH:S+O_2\rightarrow SO_2\)

_________0,2__0,2_____0,2

b) \(n_S=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

c)

\(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Câu 2:

a) \(PTHH:2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

b) \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{O2}=4,8+3,2=8\left(g\right)\)

c)\(V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

11 tháng 12 2017

1)Có PTHH 2Mg + O2----->2MgO

A. mMg+mO=mMgO

B.Áp dụng ĐLBTKL(công thức khối lượng)

mMg+mO2=mMgO

==>mO=15-9=6g

2)

A.4Al+3O2--->2Al2O3

B.C+O2--->CO2

C.CaO+H2O---->Ca(OH)2

D.CH4+2O2----->(nhiệt)CO2+2H2O

E.2Fe(OH)3----->(nhiệt)Fe2O3+3H2O

21 tháng 4 2018

a) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4

nFe = 8,4/56 = 0,15 mol

Theo pthh n Fe3O4 = 1/3nFe

=> nFe3O4 = 0,05 mol

=> mFe3O4 = 0,05 * 232 = 11,6g

21 tháng 4 2018

b) 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo a) nO2 = 2/3nFe

=> nO2 = 0,1 mol

Theo phtt nKMnO2 = 2nO2

=> nKMnO4 = 0,2 mol

=> mKMnO4 = 0,2 * 158 = 31,6 (g)

Vì hiệu suất chỉ đạt 80% nên mKMnO4 = 31,6 * 80% = 25,28g

1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit. a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần? 2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B...
Đọc tiếp

1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit.
a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng
b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần?
2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi sơ đồ phản ứng
b) Tính khối lượng oxi càn dùng?
3. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (thành phần chính là C) thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic
a) Hãy lập PTHH của phản ứng
b) Mẫu tha trên chứa bao nhiêu % C
Nếu đốt cháy hết 3 kg than cùng loại thì lượng oxi, khí cacbonic sinh ra là bao nhiêu g?
5. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? Biết lượng khí cacbonic sinh ra là 3,52 tạ. Lập PTHH của phản ứng?
6. Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra?
Câu 7. Hoàn thành các PTHH:
1, hidro + Oxi → Nước
2, Sắt + oxi → oxit sắt từ (Fe3O4)
3, Kẽm + axit clohidric (HCl) → Kẽm clorua + Hidro
4, Nhôm + Oxi → nhôm oxit
5, Hidro + lưu huỳnh → hidrosunphua
6, Cacbon + Sắt (III) oxit → Sắt + Khí cacbonic
7, Hidro + Đồng (II) oxit → Đông + Nước
8, Metan (CH4) + Khói oxi → Khí cacbonic + nước
9, Đồng (II) hidroxit + Axit sunphuric (H2SO4) → Đồng sunphat + nước
10, Đá vôi (canxicacbonat) → Khí cacbonic + canxi oxit
8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) (A) + O2 → Fe2O3
b) S + (B) → SO2
c) (C) + H2sO4 → ZnSO4 + H2
d) (D) + KOH → KCl + HOH (H2O)
e) HgO → (E) + O

3
11 tháng 11 2018

1.

a) \(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

b) Áp dụng ĐLBTKL ta có:

\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=2,84-1,24=1,6\left(g\right)\)

c)

Áp dụng ĐLBTKL ta có:

\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)

\(\Rightarrow2,48+3,2=m_{P_2O_5}\)

\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=5,68\left(g\right)\)

* Gọi m1 là lượng P2O5 trước phản ứng

_____m2 ____________sau_________

\(\dfrac{m_2}{m_1}=\dfrac{5,68}{2,84}=2\left(lần\right)\)

11 tháng 11 2018

7.

\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(H_2+S\rightarrow H_2S\)

\(3C+2Fe_2O_3\rightarrow4Fe+3CO_2\uparrow\)

\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2\uparrow+2H_2O\)

\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

\(CaCO_3\rightarrow CO_2\uparrow+CaO\)

5.1 TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric (H 2 SO 4 ). TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit đun nóng thì thu được sắt và hơi nước. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên. b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành. c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở...
Đọc tiếp

5.1
TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric
(H 2 SO 4 ).
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở thí nghiệm 2.

5.2
TN 1: Cho kẽm tác dụng hết với dung dịch clohiđric (HCl). Sau phản ứng, thu
được 5,376 lít khí hiđro (đktc)
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt từ oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
d. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
e. Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua tạo
thành trong dung dịch.
f. Tính khối lượng sắt từ oxit phản ứng ở thí nghiệm

1
7 tháng 5 2020

Câu 1:

a, Thí nghiệm 1:

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

Thí nghiệm 2:

\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3H_2O\)

b, Ta có:

\(n_{Mg}=\frac{13,44}{24}=0,56\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,56\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,56.22,4=12,544\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgSO4}=0,56.120=67,2\left(g\right)\)

c,\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2}=\frac{1}{3}.0,56=\frac{14}{75}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{14}{75}.160=\frac{448}{15}\left(g\right)\)

Câu 2:

d,

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)

\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\left(2\right)\)

e, Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

Theo PTHH1:

\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,48\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=17,52\left(g\right)\)

\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,24\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,24.136=32,64\left(g\right)\)

f, Theo PTHH2:

\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{4}n_{H2}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,06.232=13,92\left(g\right)\)

30 tháng 7 2019

a. Nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) Nhôm oxit

b. \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)

c. Áp dụng ĐLBTKL ta có:

\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)

\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=540+480=1020\left(g\right)\)

30 tháng 7 2019

a) nhôm + oxi \(\underrightarrow{to}\) nhôm oxit

b) Theo ĐL BTKL ta có:

\(m_{nhôm}+m_{oxi}=m_{nhômoxit}\)

c) Theo b) ta có:

\(m_{nhômoxit}=540+480=1020\left(g\right)\)