Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 43: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?
A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Nê-grô-ít
C. Môn-gô-lô-ít D. Ôt-xtra-lo-it
Câu 44: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:
A. Đông – Tây. B. Bắc – Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 45: Hai vùngc thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 46: Những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa phát triển với quy mô lớn là:
A. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-le.
C. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-le, Pa-ra-goay.
D. Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
Câu 47 Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:
A. Đa da hóa cây trồng. B. Độc canh.
C. Đa phương thức sản xuất. D. Tiên tiến, hiện đại.
Câu 48: Châu Nam Cực bao gồm:
A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. B. Lục địa Nam Cực.
C. Châu Nam Cực và các đảo ven bờ. D. Một khối băng khổng lồ thống nhất.
Câu 49: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da:
A. Năng suất cao. B. Sản lượng lớn.
C. Diện tích rộng. D. Tỉ lệ lao động cao.
Câu 50: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ. B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô. D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 51: Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào?
A. Hoa Kì.
B. Liên bang Nga.
C. Của 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực ngày 1/12/1959.
D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.
Câu 52: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam:
A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.
B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.
C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình.
-Châu Mĩ rộng....42 triệu Km2...,, nằm hoàn tàn ở nửa cầu...Tây.... . Trải dài từ vòng.....cực Bắc ..... đến tận vùng cận.. cực Nam........
-Châu Mĩ có thành phần....... chủng tộc .. đa dạng. Các chủng tộc ở Châu Mĩ đã hòa huyết, tạo nên thành phần....người lai.........
-Châu Mĩ gồm 2 lục địa:....... Bắc Mỹ...... và.......... Nam Mỹ...............
Câu 1: “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Đại Dương.
D. Châu Phi.
Câu 2: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.
D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu 3: Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên:
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô.
B. Ma-gien-lăng.
C. David.
D. Michel Owen.
Câu 4: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?
A. Ơ-rô-pê-ô-ít
B. Nê-grô-ít
C. Môn-gô-lô-ít
D. Ôt-xtra-lo-it
Câu 5: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa
B. Bị đưa sang làm nô lệ
C. Sang buôn bán
D. Đi thăm quan du lịch
Câu 6: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề:
A. Săn bắn và trồng trọt.
B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 7: Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông” nằm ở châu Mĩ là:
A. Sông Mixixipi.
B. Sông Amadon.
C. Sông Panama.
D. Sông Orrinoco.
Câu 8: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:
A. Đông – Tây.
B. Bắc – Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 9: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là:
A. Rất đều.
B. Đều.
C. Không đều.
D. Rất không đều.
Câu 10 Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 11: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình:
A. Di dân.
B. Chiến tranh.
C. Công nghiệp hóa.
D. Tác động thiên tai.
Câu 12: Càng vào sâu trong lục địa thì:
A. Đô thị càng dày đặc.
B. Đô thị càng thưa thớt.
C. Đô thị quy mô càng nhỏ.
D. Đô thị quy mô càng lớn.
Câu 13: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa:
A. Rất muộn.
B. Muộn.
C. Sớm.
D. Rất sớm.
Câu 14: Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên:
A. Các khu công nghiệp tập trung.
B. Hình thành các dải siêu đô thị.
C. Hình thành các vùng công nghiệp cao.
D. Hình thành các khu ổ chuột.
Nhiều quá đợi lm từng khúc :_)
Câu 15: Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do:
A. Sự phát triển kinh tế.
B. Sự phân hóa về tự nhiên.
C. Chính sách dân số.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 16: Đâu không phải nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 17: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:
A. Rộng lớn.
B. Ôn đới.
C. Hàng hóa.
D. Công nghiệp.
Câu 18: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 19: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu: 25. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào?
A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi.
Câu: 26. Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.
D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu: 27. Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng C. David. D. Michel Owen.
Đặc điểm nào sau đây không phải của châu Mỹ
a, rộng 42 triệu km vuông
b, nằm hoàn toàn ở nữa cầu bắc
c, nằm hoàn toàn ở nữa cầu tây
d, thành chủng tộc đa dạng
Đáp án B
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu Âu
11 B
12 B
13 D
14 C
15 A
16 D
17 C
18 D
19 B
20 A
thế dc chưa bn
Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ.
A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ
B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương
C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi
D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có:
A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai
B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai
C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai
D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là:
A.39 triệu km2
B.40 triệu km2
C.41 triệu km2
D.42 triệu km2
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở
A.nửa cầu Đông
B.nửa cầu Bắc
C.nửa cầu Tây
D.nửa cầu nam
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ
A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ.
B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ.
C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ.
D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ.
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:
A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.
B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng.
C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ.
D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông.
Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.
Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do:
A. Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương
B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ
C. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió
D. Dòng biển nóng Bra – xin
Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do:
A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn.
B. Khí hậu giá lạnh.
C. Đi lại khó khăn.
D. Nghèo tài nguyên.