K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2021

B nhé

10 tháng 11 2021

B. b.d.a.c.e.

b). Quan sát :

d). Đặt câu hỏi  

a). Đưa ra giả thuyết 

c). Phản đoán cách giải quyết. 

e). Kiểm chứng phán đoán 

26 tháng 9 2023

Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu: Quan sát và đặt câu hỏi cho vấn đề nảy sinh.

Vấn đề: Tính tan trong nước của đường, mì chính và bột mì.

Câu hỏi: Làm thế nào để xác định tính tan của chúng trong nước?

Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề: Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời các câu hỏi đã nêu.

Dự đoán: Đường, mì chính và bột mì có thể tan trong nước do tương tác với phân tử nước.

Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán: Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp (thực nghiệm, điều tra, ...) để kiểm tra dự đoán.

Kế hoạch kiểm tra: Tiến hành các thí nghiệm để xem đường, mì chính và bột mì có tan trong nước hay không. Sử dụng cân bằng khối lượng trong quá trình thí nghiệm.

Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán: Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2.

Thực hiện thí nghiệm: Được thực hiện bằng cách cân bằng khối lượng của đường, mì chính và bột mì trước và sau khi hòa tan trong nước. So sánh sự khác biệt trong khối lượng để xác định tính tan của chúng.

Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

Viết báo cáo: Tổng hợp kết quả thí nghiệm, thảo luận các kết quả và trình bày báo cáo về tính tan của đường, mì chính và bột mì trong nước dựa trên kết quả thực nghiệm.

Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu...
Đọc tiếp
Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu 3: Chọn câu trả lời không đúng:A. Cây nến là nguồn sáng B. Con đom đóm là nguồn sángC. Tia chớp là nguồn sáng D. Thỏi thép nóng đỏ trong lò luyện thép là nguồn sáng.Câu 4: Tìm câu sai:A. Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sángB. Khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì ta có thể nhìn thấy vậtC. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắtD. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.Câu 5: Chọn câu đúng. An, Bình, Cường, Dung lần lượt đưa ra các ý kiến như sau:A. Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sángB. Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại và truyền đến mắt, nên ta nhìn thấy bàn.C. Ta nhìn thấy bàn vì nó là vật có khả năng hắt lại ánh sáng chiếu vàoD. Ta chỉ thấy bàn vì trong phòng có đènCâu 6: Vì sao ta nhận ra vật đen? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nhưng nó được đặt gần những vật sáng khácB. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng đượcC. Vì vật đó không trắng D. Vì vật đó tên gọi là “vật đen”Câu 7: Vào buổi tối, các xe ôtô chạy trên đường đèn bật sáng. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra có thể quan sát rõ hơn trong điều kiện nào sau đây?A. Mùa hè, nhiệt độ cao B. Đường không có nhiều bụiC. Trời có mưa phùn D. Mùa đông, trời lạnh giáCâu 8: Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau:A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.C. Trong môi trường  đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường thẳng. D. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.Câu 9: Trong các trường hợp kể sau không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng                           khi nào?A. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng.B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng.C. Người thợ săn dùng súng ngắm trước khi bắn.Câu 10 Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng ............... trên đường truyền của chúng.A. giao nhau B. không giao nhau C. loe rộng ra D. song songCâu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất:A. ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.B. ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.C. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế bao giờ cũng tạo ra chùm sáng phân kỳ  D. Đáp án B,C đều đúng.Câu 12:Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Theo em ý kiến nào đúng?A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ. B. Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.C. Đèn phát ra các chùm sáng song song. D. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.Câu 13: Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.A. giao nhau     B. không giao nhau     C. loe rộng ra D. song songCâu 14: Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.A. giao nhau    B. không giao nhau        C. loe rộng ra   D. cắt nhauCâu 15: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng cho nên dùng ống………….. ta mới quan sát thấy bóng đèn.A. rỗng và thẳng                                    B. rỗng và cong  C. thẳng hoặc cong                                D. không trong suốtCâu 16: Thế nào là vùng bóng tối?A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tớiB. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tớiC. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều saiCâu 17: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam) đã có nhật thực toàn phần. Tại thời điểm đó tỉnh Phan Thiết:A. Đang là ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt TrờiB. Đang là ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt TrờiC. Đang là ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt trăngD. Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt trăngCâu 18: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?A. Những ngày đầu tháng âm lịch B. Những ngày cuối tháng âm lịchC. Ngày trăng tròn D. Bất kì ngày nào trong thángCâu 19: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?A. Dùng nhiều đèn để thường được ánh sáng mạnh phát ra từ các bóng đènB. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đènC. Cả hai lí do A và b đều đúng D. Cả hai lí do A và B đều saiCâu 20: Trong hai hiện tượng nhật thực và nguyệt thực, hiện tượng nào dễ quan sát hơn?A. Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn B. Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơnC. Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau D. Cả A, B và C đều saiCâu 21: Khi học xong bài “Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng”, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu: Bình: Hiện tượng nhật thực chỉ xảy ra vào ban ngày. Lan: Ban ngày, ta có thể quan sát được hiện tượng nhật thực ở mọi nơi trên Trái Đất. Chi: Hiện tượng nhật thực toàn phần quan sát được nếu ta đứng ở vùng bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất và quan sát được hiện tượng nhật thực một phần nếu ta đứng ở vùng bóng nửa tối.A. Chỉ có Bình đúng B. Chỉ có Lan đúng C. Chỉ có Chi đúng D. Bình và Chi đúngCâu 22: Câu nào sau đây đúng:A. Hiện tượng nhật thực chỉ xuất hiện trong những đêm trăng trònB. Hiện tượng nhật thực xuất hiện cả trong những đêm trăng khuyếtC. Hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra khi mặt trăng nằm hoàn toàn trong vùng bóng tối của Trái Đất D. Cả A, B và C đều saiCâu 23: Câu nào sau đây sai:A. Vùng bóng tối là vùng nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.B. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm sau vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tớiC. Hiện tượng nhật thực là hiện tượng mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái ĐấtD. Nhật thực, nguyệt thực là hiện tượng thể hiện được định luật truyền thẳng ánh sáng.Câu 24: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứngB. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứngC. Ban ngày khi Trái Đất che khuất mặt trăngD. Ban đêm khi Trái Đất che khuất mặt trăngCâu 25: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc:A. Bằng góc tới B. Bằng nửa góc tới C. Gấp đôi góc tới D. Bằng một góc vuôngCâu 26: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i = 600, góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là:A. 600 B. 1200 C. 300 D. 900Câu 27: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào:A. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và đường vuông góc với gươngB. Mặt phẳng của gương C. Bất kì mặt phẳng nào chứa tia tơiD. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tớiCâu 28: Trường hợp nào dưới đây có tia phản xạ (theo định luật phản xạ ánh sáng)A. Chiếu một tia sáng lên tấm kính phẳng nhẵnB. Mặt nước đang gợn sóng C. Mặt đấtD. Các bề mặt nêu trên đều không thể coi là gương phẳngCâu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới?A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳngB. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc nhauD. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.Câu 30: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến một góc bao nhiêu?A. i’= 600 B. i’= 450 C. i’= 300 D. Một giá trị khácCâu 31: Qua gương phẳng, góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo 1200. Số đo của góc tới là:A. i= 600 B. i= 400 C. i= 500 D. i= 800Câu 32: Phương đang cần tìm một kết luận sai trong các kết luận sau, em hãy tìm giúp bạnA. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và phía bên kia pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tới.B. Tia phản xạ nằm ở phía bên phải pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tớiC. Góc phản xạ bằng góc tớiD. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tớiCâu 33: Hãy chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:A. Định luật phản xạ ánh sáng không mâu thuẫn với định luật truyền thẳng ánh sángB. Định luật phản xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng đi theo đường gấp khúcC. Tia sáng chiếu đến gặp bất cứ vật cản nào cũng bị phản xạ ngược trở lạiD. Từ định luật phản xạ ánh sáng cho thấy tia tới và tia phản xạ có độ sáng khác nhau.Câu 34: Mặt phẳng nào trong cac mặt phẳng sau được xem là gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Mặt kính B. Mặt một tấm kim loại nhẵn bóngC. Mặt nước phẳng lặng D. Các bề mặt nói trên đều có thể xem là gương phẳngCâu 35: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng?A. Mặt rất phẳng B. Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ tốt ánh sáng chiếu đến nóC. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nóD. Bề mặt vừa có thể phản xạ, vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nóCâu 36: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, biết góc tới i= 200, muốn cho góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ có độ lớn bằng 600 thì phải tăng góc tới thêm bao nhiêu độ?A. 300 B. 100 C. 200 D. 400Câu 37: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc  = 300. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo:A. 1200 B. 600 C. 1000 D. 1250Câu 38: Chọn câu đúng. Cho gương phẳng M và một chùm tia sáng:A. Nếu chùm tia tới phân kì thì chùm tia phản xạ hội tụB. Nếu chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ hội tụC. Chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ phân kìD. Chùm kia tới phân kì thì chùm tia phản xạ song songCâu 39: Chọn câu sai:A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ và mặt phẳng gương. Có các đáp số sau, chọn đáp số đúng:A.  = 900 – 600 = 300 B.  =  = 600C.  = 900 + 600 = 1500 D.  = 1800 – 600 = 1200Câu 41: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Một vật đứng trước gương phẳng:A. Luôn luôn cho ảnh thật lớn hơn vật             B. Luôn luôn cho ảnh thật bằng vậtC. Luôn luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật            D. Luôn luôn cho ảnh ảo bằng vậtCâu 42: Một vật cao 1,5m cách gương 1m cho ảnh:A. Cao 1,5m cách gương 1m B. Cao 1,5m cách gương 2mC. Cao 1,5m cách gương 0,5m D. Cao 1m cách gương 1mCâu 43: Trên các hình vẽ a, b, c, d hình vẽ nào phù hợp với sự tạo ảnh qua gương phẳng? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình c và dCâu 44: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một vật sáng S đặt trước gương phẳng?A. Chỉ khi ảnh S’ ở phía trước mắt taB. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S’ không có vật chắn sángC. Chỉ khi ảnh S’ là nguồn sángD. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sángCâu 45: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ………. Chọn kết luận đúng để điền vào chỗ trống.A. Giao nhau của các tia phản xạ        B. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạC. Giao nhau của các tia tới               D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới.Câu 47: Trên mặt số của các dụng cụ đo điện chính xác người ta thường gắn một gương phẳng ngay sát phía dưới của mặt chia độ. Gương này có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Gương có tác dụng giúp người sử dụng có thể đọc được kết quả ngay trong bóng tối.B. Gương có tác dụng làm tăng giá trị của dụng cụ đoC. Gương có tác dụng làm cho người sử dụng có thể đọc chính xác hơnD. Gương có tác dụng che khuất và bảo vệ các chi tiết bên trong của dụng cụ đoCâu 48: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳngB. Ảnh của vật không thể hứng được trên mànC. Ảnh của vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳngD. Các kết luận trên đều phù hợpCâu 49: Trên hình vẽ ảnh S’ của S qua một gương phẳng. Phải đặt mắt trong phạm vi nào để có thể quan sát được ảnh S’. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:A. Trong vùng giới hạn bởi S’I1I2B. Trong vùng giới hạn mắt bởi các tia phản xạ I1R1, I2R2 và mặt gươngC. Trong vùng giới hạn bởi SI1I2D. Có thể đặt mắt ở bất kì vị trí nào.Câu 51: Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh độ cao của hai ảnh nói trên?A. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2 B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2C. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2            D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2Câu 52: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?A. Là ảnh ảo, bằng vật B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vậtC. Là ảnh ảo, lớn hơn vật D. Cả A, B và C đều saiD. Mặt ngoài của cái chai đựng nướcCâu 53: Hai gương có kích thước đường viền bằng nhau, G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi; đặt mắt trước gương cùng một khoảng cách, hãy so sáng vùng nhìn thấy của hai gương.A. Vùng nhìn thấy của G1 lớn hơn của G2B. Vùng nhìn thấy của G1 nhỏ hơn của G2C. Vùng nhìn thấy của G1 bằng của G2D. Vùng nhìn thấy của G1 có lúc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng của G2Câu 54: Trong công việc nào sau đây, người ta thường dùng gương cầu lồi? Chọn phương án trả lời hợp lí nhất.A. Làm gương chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy B. Làm gương đặt ở các đoạn đường gấp khúcC. Làm gương để trang điểm cho các diễn viênD. Các công việc trên đều dùng gương cầu lồiCâu 55: Để ý thấy ở các khúc ngoặt, người ta thường đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi?A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳngB. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồiC. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn D. Cả 3 lí do trênCâu 56: Chiếu một chùm sáng song song tới gương, chùm phản xạ là chùm hội tụ. Đây là gương gì?A. Gương phẳng   B. Gương cầu lõm   C. Gương cầu lồi       D. Cả 3 gươngCâu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lõm?A. Là hình cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõmB. Cho ảnh ảo lớn hơn vậtC. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh ảo tới gươngD. Chùm tia tới song song có chùm tia phản xạ là chùm sáng hội tụCâu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gương cầu lõm?A. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng ra xa tâm mặt cầu.B. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng vào tâm mặt cầu.C. Gương cầu lõm là gương thường đặt trước ôtô, xe máy để người lái xe quan sát phía sau.D. Các phát biểu A, B và C đều đúng Câu 59: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh qua gương cầu lõm?A. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh thật.B. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảoC. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn lớn hơn vậtD. Các phát biểu A, B và C đều sai Câu 60: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chùm tia phản xạ?A. Chùm tia phản xạ là chùm phân kì           B. Chùm tia phản xạ là chùm hội tụC. Chùm tia phản xạ là chùm song song    D. Các khả năng A, B và C đều có thể xảy raCâu 61: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?A. Vì gương lõm trong pin hắt ánh sáng trở lại                  B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơnC. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại thành chùm tia song songD. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy những vật ở xa.Câu 62: Đặt một vật trước một gương thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõmD. Có thể là một trong ba loại gương kể trênCâu 63: Tác dụng của gương cầu lõm là gì?A. Biến đổi chùm tia tới ss thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểmB. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật D. Các A, B và C đều đúngCâu 64: Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?A. Song song B. Hội tụ C. Phân kìD. Tùy mức độ chùm tới phân kì khác nhau mà có chùm tia phản xạ khác nhau.Câu 65: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Hùng hỏi Lan: “Đố cậu biết chùm phản xạ là chùm gì để đèm có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ”. Có 4 phương án sau, em hãy giúp Lan tìm ra phương án đúng nhất.A. Chùm phản xạ là chùm phân kì B. Chùm phản xạ là chùm hội tụC. Chùm phản xạ là chùm song song                                D. Cả 3 trường hợp trên đều cho ánh sáng như nhau.
3
1 tháng 11 2021

de cuong on tap ma ban :)

19 tháng 4 2022

`=>` Chọn: `D`

19 tháng 4 2022

d

27 tháng 2 2017

ko có j xảy ra

26 tháng 2 2017

Bn ơi , theo mik là D hút A

 A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ...
Đọc tiếp
 A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ và mặt phẳng gương. Có các đáp số sau, chọn đáp số đúng:A.  = 900 – 600 = 300 B.  =  = 600C.  = 900 + 600 = 1500 D.  = 1800 – 600 = 1200Câu 41: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Một vật đứng trước gương phẳng:A. Luôn luôn cho ảnh thật lớn hơn vật             B. Luôn luôn cho ảnh thật bằng vậtC. Luôn luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật            D. Luôn luôn cho ảnh ảo bằng vậtCâu 42: Một vật cao 1,5m cách gương 1m cho ảnh:A. Cao 1,5m cách gương 1m B. Cao 1,5m cách gương 2mC. Cao 1,5m cách gương 0,5m D. Cao 1m cách gương 1mCâu 43: Trên các hình vẽ a, b, c, d hình vẽ nào phù hợp với sự tạo ảnh qua gương phẳng? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình c và dCâu 44: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một vật sáng S đặt trước gương phẳng?A. Chỉ khi ảnh S’ ở phía trước mắt taB. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S’ không có vật chắn sángC. Chỉ khi ảnh S’ là nguồn sángD. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sángCâu 45: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ………. Chọn kết luận đúng để điền vào chỗ trống.A. Giao nhau của các tia phản xạ        B. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạC. Giao nhau của các tia tới               D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới.Câu 47: Trên mặt số của các dụng cụ đo điện chính xác người ta thường gắn một gương phẳng ngay sát phía dưới của mặt chia độ. Gương này có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Gương có tác dụng giúp người sử dụng có thể đọc được kết quả ngay trong bóng tối.B. Gương có tác dụng làm tăng giá trị của dụng cụ đoC. Gương có tác dụng làm cho người sử dụng có thể đọc chính xác hơnD. Gương có tác dụng che khuất và bảo vệ các chi tiết bên trong của dụng cụ đoCâu 48: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳngB. Ảnh của vật không thể hứng được trên mànC. Ảnh của vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳngD. Các kết luận trên đều phù hợpCâu 49: Trên hình vẽ ảnh S’ của S qua một gương phẳng. Phải đặt mắt trong phạm vi nào để có thể quan sát được ảnh S’. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:A. Trong vùng giới hạn bởi S’I1I2B. Trong vùng giới hạn mắt bởi các tia phản xạ I1R1, I2R2 và mặt gươngC. Trong vùng giới hạn bởi SI1I2D. Có thể đặt mắt ở bất kì vị trí nào.Câu 51: Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh độ cao của hai ảnh nói trên?A. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2 B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2C. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2            D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2Câu 52: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?A. Là ảnh ảo, bằng vật B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vậtC. Là ảnh ảo, lớn hơn vật D. Cả A, B và C đều saiD. Mặt ngoài của cái chai đựng nướcCâu 53: Hai gương có kích thước đường viền bằng nhau, G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi; đặt mắt trước gương cùng một khoảng cách, hãy so sáng vùng nhìn thấy của hai gương.A. Vùng nhìn thấy của G1 lớn hơn của G2B. Vùng nhìn thấy của G1 nhỏ hơn của G2C. Vùng nhìn thấy của G1 bằng của G2D. Vùng nhìn thấy của G1 có lúc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng của G2Câu 54: Trong công việc nào sau đây, người ta thường dùng gương cầu lồi? Chọn phương án trả lời hợp lí nhất.A. Làm gương chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy B. Làm gương đặt ở các đoạn đường gấp khúcC. Làm gương để trang điểm cho các diễn viênD. Các công việc trên đều dùng gương cầu lồiCâu 55: Để ý thấy ở các khúc ngoặt, người ta thường đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi?A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳngB. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồiC. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn D. Cả 3 lí do trênCâu 56: Chiếu một chùm sáng song song tới gương, chùm phản xạ là chùm hội tụ. Đây là gương gì?A. Gương phẳng   B. Gương cầu lõm   C. Gương cầu lồi       D. Cả 3 gươngCâu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lõm?A. Là hình cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõmB. Cho ảnh ảo lớn hơn vậtC. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh ảo tới gươngD. Chùm tia tới song song có chùm tia phản xạ là chùm sáng hội tụCâu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gương cầu lõm?A. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng ra xa tâm mặt cầu.B. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng vào tâm mặt cầu.C. Gương cầu lõm là gương thường đặt trước ôtô, xe máy để người lái xe quan sát phía sau.D. Các phát biểu A, B và C đều đúng Câu 59: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh qua gương cầu lõm?A. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh thật.B. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảoC. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn lớn hơn vậtD. Các phát biểu A, B và C đều sai Câu 60: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chùm tia phản xạ?A. Chùm tia phản xạ là chùm phân kì           B. Chùm tia phản xạ là chùm hội tụC. Chùm tia phản xạ là chùm song song    D. Các khả năng A, B và C đều có thể xảy raCâu 61: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?A. Vì gương lõm trong pin hắt ánh sáng trở lại                  B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơnC. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại thành chùm tia song songD. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy những vật ở xa.Câu 62: Đặt một vật trước một gương thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõmD. Có thể là một trong ba loại gương kể trênCâu 63: Tác dụng của gương cầu lõm là gì?A. Biến đổi chùm tia tới ss thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểmB. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật D. Các A, B và C đều đúngCâu 64: Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?A. Song song B. Hội tụ C. Phân kìD. Tùy mức độ chùm tới phân kì khác nhau mà có chùm tia phản xạ khác nhau.Câu 65: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Hùng hỏi Lan: “Đố cậu biết chùm phản xạ là chùm gì để đèm có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ”. Có 4 phương án sau, em hãy giúp Lan tìm ra phương án đúng nhất.A. Chùm phản xạ là chùm phân kì B. Chùm phản xạ là chùm hội tụC. Chùm phản xạ là chùm song song                                D. Cả 3 trường hợp trên đều cho ánh sáng như nhau.
0
17 tháng 7 2017

a. Các dự đoán có thể có:

Dự đoán 1: Độ sáng của ba bóng đèn như nhau.

Dự đoán 2: Đèn ở sơ đồ b) và c) có độ sáng như nhau và mạnh hơn đèn ở sơ đồ a).

Dự đoán 3: Đèn ở sơ đồ c) sáng nhất, sơ đồ a) sáng nhì, sơ đồ b) không sáng

b. Sau khi mắc xong mạch điện như các sơ đồ trong hình, làm thí nghiệm ta sẽ thấy độ sáng của đèn ở sơ đồ c) mạnh hơn nhiều so với độ sáng của của đèn ở sơ đồ a) và đèn ở sơ đồ b) không sáng.

Nhận xét:

- Nguồn điện có hai viên pin được nối cực (+) của viên pin này với cực (-) của viên pin kia như hình c) thì mạnh hơn nguồn chỉ có 1 viên pin như hình a).

- Nối hai viên pin mà cực (+) của viên pin này nối với cực (+) của viên pin kia và hai cực (-) nối với đèn thì đèn không sáng. Như vậy nó không trở thành nguồn điện.

c. Như vậy ta có thể rút ra được cách làm cho nguồn điện mạnh hơn như sau: Ta lấy nhiều viên pin và nối cực (+) của viên pin này với cực (-) của viên pin kia…tạo thành một dãy liên tiếp. Cách mắc nguồn như vậy gọi là mắc nối tiếp.

19 tháng 7 2021

tk:

Thanh thủy tinh cọ xát vào lụa, thanh thủy tinh nhiễm điện dương. Đưa lại gần quả cầu kim loại quả cầu bị hút là do quả cầu nhiễm điện âm hoặc quả cầu trung hòa về điện.

-theo quy ước thanh thủy tinh cọ xát với lụa sẽ mang điện tích dương mà đưa thanh thủy tinh lại gần quả cầu thì hút nhau nên quả cầu mang điện tích âm (hai vật mang điện tích khác loại sẽ hút nhau)

I. TRẮC NGHIỆM: Ghi ra bài làm chi mot chữ cái A, B, C hoặc D ở đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nhiễm điện của các vật? A. Thanh nam châm hút một vật bằng sắt B. Chiếc lược nhựa hút các mẩu giấy vụnC. Mặt Trời và Trái Đất hút lẫn nhau.D. Giấy thấm hút mựcCâu 2: Cắt một dải pôliêtilen gấp lại làm hai rồi lồng chỗ gấp vào...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM: Ghi ra bài làm chi mot chữ cái A, B, C hoặc D ở đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nhiễm điện của các vật?

A. Thanh nam châm hút một vật bằng sắt

B. Chiếc lược nhựa hút các mẩu giấy vụn

C. Mặt Trời và Trái Đất hút lẫn nhau.

D. Giấy thấm hút mực

Câu 2: Cắt một dải pôliêtilen gấp lại làm hai rồi lồng chỗ gấp vào một thanh tre nhó sao cho hai lá của dài pôliêtilen nằm tự nhiên ở hai bên. Dùng hai ngón tay kẹp hai lá vuốt mạnh nhiều lần, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

A. Hai lá của dải pôliêtilen tách ra xa nhau

C. Hai lá của dải pôliêtilen vẫn nhứ cũ.

 B. Hai lá của dải pôliêtilen ép sát vào nhau hơn.

D. Lúc đầu hai lá tách ra xa nhau sau đó ép sát vào nhau hơn. Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có dòng điện chạy qua?

A. Một quạt máy đang chạy.   B. Một bóng đèn điện đang sáng

C. Máy tính cầm tay đang hoạt động.   D. Một đữa thủy tinh cọ                                                                         xát vào lụa

Câu 4: Quan sát hai mạch điện trong hình vẽ, biết rằng các nguồn điện là giống hệt nhau. Hãy cho biết thông tin nào sau đây là sai? 

A. Trong cả hai mạch điện đều có dòng điện chạy qua.

B. Dòng điện qua hai bóng đèn cùng chiều.

C. Dòng diện qua hai bóng đèn ngược chiều.

D. Nếu các bóng đèn không giống nhau thì độ sáng của chúng cũng không giống nhau.

Câu 5: Khi sản xuất pin và acquy, người ta sử dụng tác dụng nào của dòng diện?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ

C. Tác dụng hóa học

D. Tác dụng phát sáng

 Câu 7: Khi thấy một người bị điện giật, em sẽ chọn phương án nào trong các phương án sau?

A. Gọi điện thoại cho bệnh viện.

B. Chạy đến kéo người bị giật ra khỏi dây dẫn điện

C. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.

D. Lấy nước dội lên người bị giật.

Câu 8: Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây là phù hợp nhất khi dùng để đo hiệu điện thế của đa số các dụng cụ điện trong gia đình? 

A. 100mV.

B. 50V

C. 150V.

D. 250V

Ghi mỗi đáp án từng giúp e với ạ
Em cảm ơn

 

0