Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Tổng tử số với mẫu số là:
27 x 2 = 54
Tử số là:
( 54 - 16) :2 =19
Mẫu số là:
19 + 16 = 35
Phân số đó là:\(\dfrac{19}{35}\)
2) \(\dfrac{7}{35};\dfrac{12}{60}\)
3) 120
4) \(\dfrac{3}{x}=\dfrac{x}{27}\)
\(x\times x=27\times3\)
\(x\times x=81\)
\(=>x=9\)
5) Chia cho: 9009
6) Có: 2 phân số là: \(\dfrac{4}{9};\dfrac{17}{13}\)
1, Tìm một phân số biết trung bình cộng của tử số và mẫu số là 27 và mẫu số hơn tử số là 16 đơn vị.
Trả lời :Phân số đó là : 19/35
2, Cho các phân số 7/35 , 8/20 , 12/60 , 25/20. Trong các phân số đó có.12/60,7/35.phân số bằng phân số 20/100
3, Mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số :5/4 , 7/8, 9/30 , 11/20 là 40
4, Tìm số tự nhiên x biết: 3/x = x/27
Trả lời: x = 9
5, Để rút gọn phân số 207207/324324 thành phân số tối giản , ta phải cùng chia tử số và mẫu số cho.9009.
6,Trong các phân số 12/21 , 4/9 , 36/63 , 17/13 , 48/84 , 56/24 , 33/77 có 2.phân số tối giản là 4/9 và 17/13
c1
a,3/15 = 3:3/15:3 = 15
33/44 = 33:11/44:11 = 34
2/8 = 2:2/8:2 = 1/4
b,9/12 =9:3/12:3 = 34
24/36 =24:12/36:12 = 23
3/8 = 3:1/8:1 = 3/8
c2
a) =12x(4+6)/24
= 12x10/24
=120/24
=5
b,16x8-16x2/12x4
=16x(8-2)/48
=16x6/48
=2
c3
5/8=45/72
20/15=4/3=96/72
24/32=3/4=54/72
15/18=5/6=60/72
77/99=7/9=56/72
c4
2/3=2/3
12/15=4/5
24/18=4/3
16/48=1/3
75/100=3/4
30/45=2/3
12/36=1/3
20/15=4/3
các phân số lớn hơn 1 luôn có mẫu số bé hơn tử số
vậy các số lớn hơn 1 là 24/18,20/15
k mk nha thank mọi ng'
a, \(\frac{3}{15}=\frac{1}{5}=\frac{4}{20}\); \(\frac{33}{44}=\frac{3}{4}=\frac{15}{20}\); \(\frac{2}{8}=\frac{1}{4}=\frac{5}{20}\)
b, \(\frac{9}{12}=\frac{3}{4}=\frac{18}{24}\); \(\frac{24}{36}=\frac{2}{3}=\frac{16}{24}\); \(\frac{3}{8}=\frac{9}{24}\)
Bài 2 :
a,\(\frac{12x4+12x6}{24}=\frac{12x\left(4+6\right)}{24}=\frac{1x10}{2}=\frac{10}{2}=\frac{5}{1}\)
b, \(\frac{16x8-16x2}{12}=\frac{16x\left(8-2\right)}{12}=\frac{8x6}{6}=\frac{8}{1}\)
1 , 1/6 ; 2/6 ; 3/6 ; 4/6 ; 5/6
2 . 8/7 ; 9/7 ; 10/7 ; 11/7 ; 12/7
3 , 3/4 ; 12/16 ; 18/24 ; 24/32 ; 30/40
4 , 1/4 ; 3/2 ; 2/3 ; 4/1
1.1/6,2/6,3/6,4/6,5/6.
2.8/7,9/7,10/7,11/7,12/7.
3.12/16,18/24,24/32,30/40,36/48.
4.1/4,2/3,3/2,4/1,0/5
Học giỏi
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
1.
6/10=3/5
70/90=7/9
96/72=4/3
45/35=9/7
2.
a,7/8;8/11;17/21
b,6/8;27/36;45/60
3.
Các phân số bằng nhau là:
12/16=36/48
8/12=40/60
9/11=27/33
25/40=5/8
4.
a,3/4=37/36 5/9=20/36
Vậy quy đồng mẫu số 3/4 và 5/9 ta đc mẫu số chung là 36.
b,
5/6=15/18 7/18
vậy quy đòng mẫu số 5/6 và 7/18 ta đc mẫu số chung là 18
5.
a,mik chịu, đầu bài bạn xem lại đc k
b,12/4 và 36/4