Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Áp dụng công thức:
với S là tiết diện được tính bằng công thức:
a) Cách giải 1: Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải đúng là 0,6 A. Khi ấy điện trở tương đương của mạch là:
Theo sơ đồ hình 11.1 thì Rtđ = R1 + R2
Từ đó tính được R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5Ω
Cách giải 2
Vì đèn và biến trở ghép nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì Ib = IĐ = IĐ đm = 0,6A và UĐ = UĐ đm = IĐ đm . R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Mặt khác UĐ + Ub = U = 12V → Ub = 12 – UĐ = 12 – 4,5 = 7,5V
Giá trị của biến trở khi này là:
b) Từ công thức suy ra
ta có:
do I tỉ lệ nghịch với điện trở nên I=2I'=0,1A
do U tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện nên I'''=3I=0,6A
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
a) I 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 1 A
I 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 1 , 5 A
b) Giải thích
Vẽ đúng sơ đồ
c) Hiệu điện thế của đoạn mạch khi cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch là I m a x = I 1 = 1 A
Điện trở các đèn là:
R 1 = U 2 đ m 1 / P đ m 1 = 12
R 2 = U 2 đ m 2 / P đ m 2 = 4
Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là:
U m a x = I m a x . ( R 1 + R 2 ) = 16 V
Công suất của đèn 1 là 12W
Công suất đèn 1 là I m a x . R 2 = 1 . 4 = 4 W
Câu 1 : Thông số kĩ thuật của một ấm điện có ghi 220V - 1100W. Khi ấm được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức thì điện trở và cường độ dòng điện qua ấm là :
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1100}=44\Omega\)
\(P=UI\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1100}{220}=5A\)
A. R = 550Ω và I = 2A.
B. R = 5500Ω và I = 0,2A.
C. R = 44Ω và I = 5A.
D. R = 5Ω và I = 44A.
Câu 2 : Khi đặt hiệu điện thế U = 9V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây là I = 0,6A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 3V thì cường độ dòng điện qua dây đó là :
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{3.0,6}{9}=0,2A\)
A. 0,2A.
B. 0,6A.
C. 0,9A.
D. 0,8A.
Câu 3 : Cho hai điện trở R1 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa 1A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là :
\(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\Rightarrow U_{max}=U1=U2=I1.R1=1.30=30V\)
A. U = 30V.
B. U = 20V.
C. U = 45V.
D. U = 50V.
Câu 4 : Một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω, bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm, tiết diện 0,2 mm2. Chiều dài của cuộn dây biến trở đó là :
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{20.0,2.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=10m\)
A. l = 4m.
B. l = 40m.
C. l = 10m.
D. l = 10-5m.
Câu 5 : Khi mắc song song hai đèn Đ1 : 220V - 100W và Đ2 : 220V - 60W vào nguồn điện 220V thì độ sáng của đèn nào mạnh hơn ?
\(P1>P2\Rightarrow\) đèn 1 sáng hơn.
A. Hai đèn sáng như nhau vì cùng hiệu điện thế định mức.
B. Không so sánh được.
C. Đèn Đ1 sáng hơn vì có công suất lớn hơn.
D. Đèn Đ2 sáng hơn vì có điện trở lớn hơn.