K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2020

Câu 3 :

\(2KMnO_4\rightarrow K_2KnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO_4}=\frac{3,16}{39+55+16.4}=0,02\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{KMnO4}}{n_{O2}}=\frac{2}{1}\rightarrow n_{O2}=\frac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)

Câu 4:

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\frac{7}{31}\left(mol\right)\)

Theo phương trình phản ứng: \(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=\frac{7}{62}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{P2O5}=\frac{7}{62}.\left(31.2+16.5\right)=16,03\left(g\right)\)

\(n_{O2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{35}{124}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=\frac{35}{124}.22,4=6,322\left(l\right)\)

\(\rightarrow V_{kk}=5V_{O2}=31,61\left(l\right)\)

Câu 5:

\(n_{Zn}=0,1\left(mol\right),n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,1___0,25
0,1___ 0,2______________0,1

Nên HCl dư

\(n_{HCl_{du}}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=2,24\left(l\right)\)

24 tháng 2 2020

Lê Hà Tấn Phong

-Phản ứng phân hủy là a;b;e

- Phản ứng hóa hợp là d;f

*Giải thích:

- Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

-Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

Pt c. là phản ứng thế không liên quan

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

10 tháng 3 2022

a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

nZn = nH2 = 0,4 (mol)

VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)

b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O

LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư

nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)

mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)

10 tháng 3 2022

a)  \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

           0,4--------------------->0,4

=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)

b) 

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)        

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

                0,1---------------->0,2

=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)

6 tháng 3 2022

C9:

nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)

nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)

PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư

nP (p/ư) = 0,2/5 . 4 = 0,16 (mol)

nP (dư) = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)

nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)

mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)

C10: 

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mR + mO2 = mRO

=> mO2 = 21,6 - 16,8 = 4,8 (g(

=> nO2 = 4,8/32 = 0,15 (mol)

PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO

nR = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)

M(R) = 16,8/0,3 = 56 (g/mol(

=> R là Fe

27 tháng 4 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)

b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

0,1    0,05

\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)

3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối...
Đọc tiếp

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra

2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này

3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt  32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y

a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng

b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1

1
5 tháng 1 2021

a)

\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)

b)

\(n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)

Ta thấy : \(\dfrac{n_{Zn}}{1} = 0,2 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,15\) nên Zn dư.

Theo PTHH :

\(n_{Zn\ pư} = 0,5n_{HCl} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn\ dư} = 0,05.65 = 3,25(gam)\)

c)

Ta có :

\(n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

2 tháng 2 2023

$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$

$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$

Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư

$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$

c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$

Theo PTHH :

$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$