Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Q = m1.c1.(t – t1) = 2.4190.(100 – 15) = 712300J
Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra là:
Nhiệt lượng này do dầu cháy trong 10 phút tỏa ra. Vậy khối lượng dầu cháy trong 10 phút là:
Lượng dầu cháy trong 1 phút là: m0 = m/10 = 0,008kg = 8g.
Nhiệt lượng mà 2l nước hay 2 kg nước thu vào để tăng từ 15 độ C lên nhiệt độ sôi là:
\(Q=4200.2\left(100-15\right)=714000\left(J\right)\)
Với hiệu suất là 40%, thì nhiệt lượng mà dầu hỏa phải tỏa ra là:
\(Q'=\frac{Q}{0,4}=1785000\left(J\right)\)
Khối lượng dầu hỏa phải dùng trong 1 phút là:
\(m=\frac{Q'}{q.t}=\frac{1785000}{44.10^6.10}=\frac{357}{88}\left(g\right)\approx4,07\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m\approx4,07\left(g\right)\)
Nhiệt cần để đun nóng nước là:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J
Nhiệt lượng cần đun nóng ấm là:
Q2 = m2.c2.(t – t1) = 0,5.880.(100 – 20) = 35200J
Nhiệt lượng do dầu tỏa ra để đun nóng nước và ấm là:
Q = Q1 + Q2 = 672000J + 35200J = 707200J
Tổng nhiệt lượng do dầu tỏa ra là:
Vì Qtp = m.q, nên:
Đáp án: C
- Gọi Q là nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên từ 20 0 C đến 1000:
Q = m.C. ∆ t = 4,5.4200.80 = 1512000 (J)
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong cả quá trình là
1200.25.60 = 1800000 (J)
- Nhiệt lượng bếp tỏa ra môi trường trong cả quá trình là:
1800000 – 1512000 = 288000 (J)
- Nhiệt lượng bếp tỏa ra môi trường trong 1 giây là:
288000 : 25 : 60 = 192 (J)
B
Thể tích chất lỏng càng ít thì nhiệt độ tăng càng cao, vậy nhiệt độ của chất lỏng ờ bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.
gọi Q' nhiệt lượng môi trường đã hấp thụ
nhiệt lượng nước cần để sôi \(Q_1=5.4200.75=1575000\left(J\right)\)
nhiệt lượng dầu hỏa tỏa ra \(Q_2=0,1.44.10^6=44.10^5\left(J\right)\)
cb nhiệt ta có \(Q_2=Q'+Q_1\Rightarrow Q'=Q_2-Q_1=2825000\left(J\right)\)
dùng bếp dầu để dùng sôi 4l nước từ 20 độ C thì mất 10 phút . biết rằng chỉ có 40 % nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k .Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44 *10^6 kg.Hỏi lượng dầu hỏa cháy trong mỗi phút là bao nhiêu?
Giải
Nhiệt lượng nước thu vào : Qthu = m.c.\(\Delta\)=4. 4200. (100-20) = 1344000J
Nhiệt lượng dầu hỏa khi đun tỏa ra:
Qtỏa=Qthu . \(\dfrac{100}{40}\)\(=\dfrac{100.1344000}{40}=3360000J\)
Lượng dầu hỏa cần đốt để đun nước sôi:
Qtỏa= q.m \(\Rightarrow\) m\(=\dfrac{Q_{tỏa}}{q}=\dfrac{3360000}{44.10^6}\approx0,08kg\)
Lượng dầu hỏa cháy trong mỗi phút: \(\dfrac{0,08}{10}=0,008kg\)
Vật tỏa nhiệt là 4l nước, vật thu nhiệt là bếp dầu
Vì thể tích nước là 4l nên khối lượng nước là 4kg
Nhiệt lượng cần để nước tăng nhiệt độ đến 100oC (nhiệt độ sôi) là:
Q0=m0c0\(\Delta\)t0=4200.4.(100-20)=1344000(J)
Nhiệt lượng dầu tỏa ra để đun nước sôi là:
40%Q1=\(\dfrac{2}{5}\)Q1
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
=>1344000=\(\dfrac{2}{5}\)Q1
=>Q1=3360000(J)
Lượng dầu hỏa tỏa ra để đun sôi nước là:
m1=\(\dfrac{Q_1}{q}=\dfrac{3360000}{44.10^6}\approx0,0763\)(kg)
Vậy....
Chúc bạn học tốt!
Chọn C vì độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật đều giống nhau nên nhiệt độ của các bình khác nhau do lượng chất lỏng chứa trong từng bình đó .