K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 01:

 Phản xạ là: 

A.

Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích tác động vào cơ thể

B.

Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài hay bên trong cơ thể thông qua hệ thần kinh

C.

Những hành động tự nhiên mà cơ thể đáp trả lại các kích thích tác động

D.

Phản ứng của cơ thể động vật trước sự tác động của môi trường

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 02:

 Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?

A.

Gôrila

B.

Con người      

C.

Vượn

D.

Đười ươi       

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 03:

 Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ?

A.

5 yếu tố

B.

6 yếu tố

C.

3 yếu tố

D.

4 yếu tố

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 04:

 Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?

A.

Bóng đái      

B.

Phổi

C.

Dạ dày

D.

Thận      

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 05:

 Thực quản là bộ phận của hệ cơ quan nào sau đây?

A.

Hệ tiêu hóa

B.

Hệ hô hấp

C.

Hệ bài tiết

D.

Hệ tuần hoàn

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 06:

 Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?

A.

Nhiễm sắc thể

B.

Màng nhân

C.

Nhân con

D.

Dịch nhân

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 07:

 Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?

A.

4

B.

C.

2

D.

3

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 08:

 Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?

A.

Cơ hoành

B.

Cơ vân

C.

Cơ liên sườn

D.

Cơ trơn

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 09:

 Con người là một trong những đại diện của

A.

lớp Bò sát.

B.

lớp Thú.

C.

lớp Lưỡng cư.

D.

lớp Chim.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 10:

 Nhóm nào dưới đây gồm những noron có thân nằm trong trung ương thần kinh? 

A.

Noron cảm giác, noron liên lạc và noron vận động

B.

Noron cảm giác và noron vận động

C.

Noron liên lạc và noron cảm giác

D.

Noron liên lạc và noron vận động

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 11:

 Các cơ quan trong hệ hô hấp là:

A.

Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.

B.

Thực quản, đường dẫn khí và phổi

C.

Phổi và thực quản

D.

Đường dẫn khí và thực quản

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 12:

 Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

A.

Bộ máy Gôn-gi

B.

Trung thể

C.

Nhân

D.

Lục lạp

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 13:

 Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?

A.

Hệ tuần hoàn

B.

Hệ bài tiết

C.

Hệ hô hấp

D.

Hệ tiêu hóa

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 14:

 Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

A.

Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng

B.

Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương

C.

Tất cả các phương án đưa ra

D.

Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 15:

 Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?

A.

Tiểu não

B.

Bán cầu đại não

C.

Trụ giữa

D.

Tủy sống

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 16:

 Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?

A.

Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh

B.

Tiếp nhận và trả lời kích thích

C.

Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin

D.

Cảm ứng và phân tích các thông tin

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 17:

 Bào quan có chức năng thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm trong tế bào là: 

A.

Ti thể

B.

Bộ máy Gôn-gi

C.

Lưới nội chất

D.

Riboxom

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 18:

 Phản xạ ở động vật khác cảm ứng ở thực vật đặc điểm nào sau đây? 

A.

Phản xạ ở động vật chính xác hơn

B.

Cả ba đáp án trên

C.

Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn

D.

Phản xạ ở động vật dễ nhận biết hơn

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 19:

 Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?

A.

Tham gia vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.

B.

Tổng hợp prôtêin.

C.

Tham gia vào quá trình phân bào.

D.

Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 20:

 Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của noron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào? 

A.

Sợi trục có bao mieelin, sợi nhánh không có

B.

Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi

C.

Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân noron và từ thân noron ra sợi trục

D.

Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài

0
6 tháng 11 2016

1.Máu thuộc mô liên kết, vì nó có khắp cơ thể làm nhiệm vụ chuyền dẫn dinh dưỡng. Nó được xếp vào loại mô này vì nó cũng có cấu tạo như những loại mô liên kết khác như ; mô mỡ, mô sụn, mô xương, mô sợi. Vì máu cũng cấu tạo từ tế bào(tế bào máu) và phi bào(huyết tương)

6 tháng 11 2016

1,máu thuộc mô liên kết

2,tế bào thần kinh còn đc gọi là NƠRON

3,chất cốt giao và muối khoáng

5,vd:khi chạy hệ vận động lm việc vs cường độ lớn.lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động,tim đập nhanh và mạnh hơn mạch máu giãn tho thành và sâu(hệ hô hấp),mồ hôi tiết nhiều(hệ bài tiết)....điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động

6,VD:khi gặp người lớn tuổi thì chào,khi thấy ng lớn tuổi,mặt tiếp nhận kik thik và truyền kik thik theo dây hướng tâm đến trung khu thị giác,trung khu thần kinh thị giác tiếp nhận kik thik hình ảnh và hình thành đường liên hệ tạm thời vs trung khu thần kinh ngôn ngữ giọng nói lm trung khu này hưng phấn.khi trung thu giọng nói hưng phấn,chúng xử lí thông tin và phát tín hiệu theo dây li tâm đến thanh quản,miệng và các cơ quan nhằm phát ra tiếng nói

7,vì nhóm máu AB ko có khả năng liên kết vs nhóm máu O,A,B cấu tạo của nhóm máu AB khó mà liên kết đc ngược lại vs nhóm máu O

8,

cac phan so sanhbộ xương ngườibộ xương thu

-tỉ lệ so/mặt

lồi cằm xương mặt

- lớn

-phát triển

-nhỏ

-ko có

-cột sống

-lồng ngực

-cong ở 4 chỗ

-nở sang 2 bên

-cong hình cung

-nở theo chiều lưng bụng

-xương chậu

-xương đùi

-xương bàn chân

-xương gót

-nở rộng

-phát triển ,khỏe

-xương ngón ngắn,bàn chân hình vòm

-lớn phát triển về phía sau

-hẹp

-bình thường

-xương ngón dài,bàn chân phẳng

-nhỏ

banhquacần gì cứ tìm mik ,mik giúp cho

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới: A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước môC. Máu D. Cả ý B và C đều đúngCâu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.C. Cơ thể thải CO2 và chất bài...
Đọc tiếp

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

3
14 tháng 12 2016

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

14 tháng 12 2016

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. C

1.Sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật và hiện tượng cảm ứng ở thực vật? 2. Nêu 1 số vd về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó. 3. Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa j đối vs hoạt động của con người? 4. Vai trò của từng loại khớp là j? 5. Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa j đối với...
Đọc tiếp

1.Sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật và hiện tượng cảm ứng ở thực vật?

2. Nêu 1 số vd về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó.

3. Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa j đối vs hoạt động của con người?

4. Vai trò của từng loại khớp là j?

5. Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa j đối với chức năng nâng đỡ của xương?

6. Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?

7. Hãy trình bày cách sơ cứu người gãy tay và cách sơ cứu người gãy chân.

8. Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

9. Các tế bào cơ, não của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?

10. Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?

17
10 tháng 10 2018

Câu 1 : * Sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật:

- Phản xạ ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh ⇒ Phản xạ phản ứng

- Cảm ứng ở thực vật do các thành phần đặc biệt bên trong thực hiện

Ví dụ: Hiện tượng cụp lá ở hoa trinh nữ chủ yếu là những biến đổi về trương nước ở các tế bào gốc, không phải do thần kinh điều khiển

Câu 2

- Ví dụ: Khi ta nghe thấy tiếng gọi tên mình ở phía sau, ta quay đầu lại, đó là phản xạ

- Phân tích ví dụ: Âm thanh gọi tên ta kích thích vào cơ quan thụ cảm thính giác làm phát sinh xung thần kinh truyền theo dây thần kinh hướng tâm về thần kinh trung ương, từ thần kinh trung ương phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh ly tâm tới cơ quan phản ứng làm ta quay đầu lại phía có tiếng gọi.

Câu 3

Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa quan trọng đối với những hoạt động của con người :
- Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng cầm
nắm phức tạp trong lao động của con người.
- Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng
vững chắc cho tư thế đứng thẳng.

Câu 4 :

Vai trò của từng loại khớp là:
-Khớp bất động giúp xương tạo thành hộp , thành khối để bảo vệ nội quan( não được bảo vệ nhợ hộp sọ ) hoặc nâng đỡ(xương chậu).
-Khớp bán động giúp xương tạo thành khoang bảo vệ. vd:khoang ngực...,và còn giúp cơ thể mềm dẻo, trong lao động phức tạp và dáng đi thẳng.
-Khớp động đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của các chi( tay, chân)

Câu 5 :

Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm trong kỹ thuật xây dựng để đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu. Ví dụ: làm cột trụ, vòm cửa, ...


10 tháng 10 2018

Câu 6

Không khi nào cả 2 cơ gấp và cơ duỗi cùng co tối đa. khi bị liệt thì cả 2 cơ gấp và cơ duỗi duỗi tối đa vì các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích

Câu 7

a ) Phương pháp sơ cứu gãy xương:
- Bước 1: Đặt 2 nẹp gỗ (hay tre) vào chỗ xương gãy.
Bước 2: Lót trong nẹp bằng gạc (hay vải mềm) gấp dày ở các
chỗ đầu xương.
Bước 3: Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy
b ) Băng bó cố định:
Dùng băng y tế hoặc bằng vải băng cho người bị thương. Băng cần quấn chặt
* Phương pháp sơ cứu gãy xương cẳng tay:
- Bước 1: Đặt nẹp gỗ (hay tre) vào
chỗ xương gãy.
- Bước 2: Lót trong nẹp bằng gạc
(hay vải mềm) gấp dày ở các đầu
xương.
- Bước 3: Buộc định vị 2 đầu
nẹp và 2 bên chỗ xương gãy
Câu 8

- Máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi vì máu này có chứa nhiều oxi, máu từ tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm vì chứa nhiều CO2.

Câu 9

- Các tế bào cơ, não... của cơ thể người do nằm sâu trong cơ thể nên không thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài.

Câu 10

- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường bên ngoài phải gián tiếp thông qua máu, nước mô và bạch huyết.



Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-* 1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau: A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ 2....
Đọc tiếp

Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-*

1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ

D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ

2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng

B. Xương có tủy xương và muối khoáng

C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương

D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ

3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbonic quá cao.

D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ

4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim

C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim

D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch

5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là

A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết

6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:

A. Giúp xương dài ra

B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang

C. Chứa tủy đỏ

D. Nuôi dưỡng xương

7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là

A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.

8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở

A. Khoang miệng. B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già

9. Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Máu, nước mô và bạch cầu.

B. Máu, nước mô và bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.

D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.

10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Cơm cháy đã biến thành đường

C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. Thức ăn được nghiền nhỏ

1
2 tháng 1 2019

Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-*

1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ

D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ

2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng

B. Xương có tủy xương và muối khoáng

C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương

D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ

3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbonic quá cao.

D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ

4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim

C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim

D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch

5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là

A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết

6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:

A. Giúp xương dài ra

B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang

C. Chứa tủy đỏ

D. Nuôi dưỡng xương

7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là

A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.

8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở

A. Khoang miệng. B.Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già

9. Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Máu, nước mô và bạch cầu.

B. Máu, nước mô và bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.

D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.

10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Cơm cháy đã biến thành đường

C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. Thức ăn được nghiền nhỏ

3 tháng 11 2019

Sự phối hợp của cơ thể là nhờ vào : Tất cả các yếu tố trên.

*Ngoài ra:

- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự hoạt động phối hợp chặt chẽ với nhau.

- Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó được điều khiển bởi hệ thần kinh và hệ bài tiết.

B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,5đ) Các cơ quan (A) Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B) 1. Màng xương 2. Mô xương cứng 3. Tủy xương 4. Mạch máu 5. Sụn đầu xương 6. Sụn tăng trưởng a. Nuôi dưỡng xương b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già,...
Đọc tiếp

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,5đ)

Các cơ quan (A) Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B)
1. Màng xương
2. Mô xương cứng
3. Tủy xương
4. Mạch máu
5. Sụn đầu xương
6. Sụn tăng trưởng
a. Nuôi dưỡng xương
b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em,
chứa tủy vàng ở người lớn
c. Giúp cho xương dài ra
d. Giúp cho xương lớn lên về chiều ngang
e. Làm giảm ma sát trong khớp xương
g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
f. Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (2,5đ)

1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ

D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ

2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng

B. Xương có tủy xương và muối khoáng

C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương

D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ

3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbonic quá cao.

D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ

4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim

C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim

D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch

5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là

A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết

6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:

A. Giúp xương dài ra

B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang

C. Chứa tủy đỏ

D. Nuôi dưỡng xương

7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là

A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.

8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở

A. Khoang miệng. B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già

9. Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Máu, nước mô và bạch cầu.

B. Máu, nước mô và bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.

D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.

10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Cơm cháy đã biến thành đường

C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. Thức ăn được nghiền nhỏ

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 3: Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt khi cấp cứu người chết đuổi. (2,5đ)

Câu 4: Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó. (1đ)

Câu 5: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim.(1,5đ)

Câu 6: Trình bày vai trò của gan.(1đ)

lm đc câu nào lm giúp mk với nha

3
27 tháng 12 2018

II. Tự luận

Câu 5

Ở tĩnh mạch, sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra

Câu 6

Gan được coi là nội tạng lớn nhất của cơ thể, vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết; vừa là kho dự trữ của nhiều chất cũng như là trung tâm chuyển hóa quan trọng của cơ thể và có tính chất sinh mạng.

2 tháng 1 2019

Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ...
Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ : Nếu ta dẫm phải hòn chân thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận được một cảm giác rất nóng, liền xuất hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh. Rồi từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới chân (cơ quan phản ứng).
Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo
hướng làm nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ qua