Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn
My house in the future will be a candy house. It is a big house with syrup and fruit juice covering my house. In front of the house there will be a robot made of cakes, and welcome me very intimately when I return home. The house is decorated with 2 big candy trees. On top of the house there are chimneys and my house is surrounded by big trees. In my house there are 4 rooms: 1 living room, 2 bedrooms and a kitchen. My robots will do all the housework to help me. In the living room, there will be a table and many sofas. It will have a hi-tech TV, I can watch many different programmes. In the kitchen, there will be a stove, a fridge, a microwave. In each bedroom, there will be a king-size bed, an air-conditioner, some pillows, some blankets. I love my future house and I wish it will come true someday.
Dịch
Ngôi nhà trong tương lai của tôi sẽ là một ngôi nhà kẹo. Đó là một ngôi nhà lớn với xi-rô và nước ép trái cây bao phủ. Trước nhà sẽ có một con robot làm bằng bánh và chào đón tôi rất thân mật khi tôi trở về nhà. Ngôi nhà được trang trí bởi hai cây kẹo lớn. Trên đỉnh nhà có ống khói và nhà tôi được bao quanh bởi những cây lớn. Trong nhà tôi có 4 phòng: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ và một bếp. Những chú robot sẽ làm tất cả việc nhà để giúp tôi. Trong phòng khách, sẽ có một cái bàn và nhiều ghế sofa. Tôi sẽ có một TV công nghệ cao, tôi có thể xem được nhiều chương trình khác nhau. Trong bếp, sẽ có bếp, tủ lạnh, lò vi sóng. Mỗi phòng ngủ, sẽ có một chiếc giường lớn, máy lạnh, vài chiếc gối, vài chiếc chăn. Tôi yêu ngôi nhà tương lai của tôi và tôi ước nó sẽ trở thành sự thật vào một ngày nào đó.
woo! thật là khó đây ta. mình cũng là người khá được văn và anh theo mình nghĩ bạn nên đi thi môn anh bởi vì bạn đã từng trải qua nhiều cuộc thi đặc biệt là lọt vào vòng quốc gia mình nghĩ sẽ có nhiều phần trăm tin tưởng hơn vào môn anh , còn môn văn cho dù bạn học giỏi và đam mê nó nhưng bạn chưa có cơ hội từng trải qua thì hơi khó để đạt được điểm cao khi vào đội tuyển văn. mình có thể khẳng định rằng trong môn văn và môn anh bạn học giỏi môn anh hơn
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.) |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới) |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Tet is a traditional holiday of our country, Vietnam.
It often begins in late-January and ends in early-February. With the meaning of seeing the old year off and welcoming the new year, Tet becomes a special occasion of reunion for Vietnamese families. At that time, all family members try to come back to their home and get together to make such preparations for Tet as buying new clothes and cleaning their house. A branch of apricot blossoms or a Kumquat tree is indispensable decoration for every family in these days. They seem like a fresh air to the house. We display a tray full of fruits and vases of flowers on the ancestral altar.
Some typical Tet's food are sweets, coconut jam, fruit candies, melon seeds, stew pork with eggs, and especially sticky rice cake. Tet meals are usually bigger and more delicious than our daily ones.
On Tet holiday, people have many recreational activities. Young persons take part in the traditional games such as: tug of war, cooking rice, cock fighting, watching lion dance. Many people visit relatives to wish a happy new year. Adults will give lucky money to children. Woman like going to pagoda to wish good things for their family.
In my opinion, I like cozy and fresh Tet atmosphere. All family members gather and talk about resolutions for a happy new year. I can hang out with my friend and don't worry about anything.
" Tet" holiday is always in Vietnamese's heart.
2.
Now i m writing a paragraph about my activities every day . I have many different activities and i always perform they easily. After that,i tell you about my day offline ok? . Every morning, i get up at 6 o clock . I brush my teeth,wash my face and get dressed. I have breakfast at 6.20 then i go to school at 6.30. Because my house doesn t near the school , so it takes me about 20 minutes to go to school. My school classes end at 4.00p.m. I go home at 4.30. In my room, i lie the coach on watch tv. In the evening, i take a shower , have dinner and do my homework . I m in grade 7 sao my exercises are very difficult and i can t do it. But have some easy so i sometimes feel happy. I go to the bed at 11 o clock. My day finishes that....
I often get up at 5.30 a.m. After brushing my teeth and washing my face I usually have breakfast at 6.30 a.m and drink coffee at 6.45 a.m with my friends. I go to work by motorbike and be there at about 7 a.m. I usually start my work at 7:10 a.m. I stop at 11:30 for my lunch in my office. In the afternoon, I finish my work at 5:00, then I go home and play footbal with my friends. I usually have dinner with my family at 6.30 p.m. Sometimes I go out with my friends until 10 p.m.
Lên google mà hỏi
temple:văn miếu
Old classmate:bạn học cùng lớp cũ
Hok tốt