Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gợi ý :thì thầm, (bé) tí tẹo, hỗn hào, láo liên, ...
chúc bạn hc tốt
Những từ láy có trong bài là :xót xa, rủi ro, xôn xao, sẵn sàng, may mắn, khủng khiếp
phân phát, khủng khiếp, rồng rắn, mong manh, run run, co ro. Xếp các từ trên vào nhóm thích hợp:
a,Từ ghép: phân phát, rồng rắn , khủng khiếp, mong manh
b,Từ láy: run run, co ro ,
Từ ghép : Muôn loài, xin chào Từ láy : Năn nỉ, sung sướng
bn ơi đè bài là tìm từ láy và từ ghép nha bn mk ghi ko rõ các bn nhớ đọc phần này nha
Đáp án: Ráng vàng không phải là từ láy.
Vì : Từ láy được cấu tạo bởi 2 tiếng, các tiếng tạo nên từ láy có đặc điểm giống nhau chỉ về vần hoặc chỉ về âm, nhưng có khi còn giống nhau cả vần và âm. Trong từ láy có thể có 1 từ không mang ý nghĩ gì hoặc cả 2 từ đều không có nghĩa và được ghép với nhau thành một từ có nghĩa.
Tra loi :
theo chi la : A va B
Nho k cho chi nha.
--------------> Yeu em <---------------
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
chắc phải đó
Nó là từ láy đó.