Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cái miệng của em bé nhỏ xinh.
miệng bát bị sứt.
cô ấy có khuôn mặt trái xoan.
mặt bàn sạch bóng.
mũi của mẹ tôi dọc dừa.
mũi thuyền đã đến cảng.
ko hay lắm,thông cảm
miệng bé luôn cười tươi trông thật xinh xắn,dễ thương - miệng nắp nồi to thật.
mắt Lan đen tròn và còn có biệt danh là '' đôi mắt biết nói cười'' - A ! Mắt na đã mở rồi !
chiếc mũi của Vân nho nhỏ nhưng thật thanh tú - mũi thuyền nhọn quá !
- Quay phần dưới lên trên.
Bức tranh dán ngược.
- Theo chiều trái lại.
Đi ngược gió.
Ngược dòng sông.
-
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
a)Trung truc nhu con bo thui
Chin mat,chin mui,chin duoi,chin dau
=> Nghĩa gốc
=> Bộ phận của con vật
b)Mui thuyen ta do mui Ca mau
=> Nghĩa chuyển
=> Chỉ mũi thuyền
c)Quan ta chia lam 2 mui tan cong
=> Nghĩa chuyển
=> Chỉ đường lối để đánh giặc
từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
từ gồm hai mặt: hình thức và nội dung. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.
có hai cách giải nghĩa của từ:
trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
đưa ra từ đồng nghĩa trái nghĩa.
Câu 1 :
Văn bản là một phương tiện để ghi nhận, lưu giữ và truyền đạt các thông tin, quyết định từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng một ký hiệu hay ngôn ngữ nhất định nào đó.
Phê phán những người làm việc không có chủ kiến của riêng mình.
Cụm động từ: những người làm việc không có chủ kiến của riêng mình
Chúc bạn học tốt nha!
Trái nghĩa cao thượng : Thấp hèn
Trái nghĩa thuận lơi : Khó khăn
Trái nghĩa lễ phép: Hôm xược
trái nghĩa vs cao thương là : thấp hèn
trái nghĩa vs thuận lợi là : bất lợi
từ trái nghĩa vs từ lễ phép là : hỗn xược
hok tốt
Các từ là nghĩa chuyển của từ tay:
Tay áo, tay ghế, tay cửa,...