K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2017

Đáp án D

27 tháng 12 2018

Đáp án C

10 tháng 10 2018

Đáp án C

10 tháng 9 2019

Đáp án C

30 tháng 12 2018

Chọn đáp án C

EU càng ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ. Từ 6 nước thành viên ban đầu (năm 1957) gồm các nước Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, đến đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên (EU27).

25 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

Căn cứ vào hình 7.2. Liên minh châu Âu năm 2007, xác định vị trí của nước Đức và đọc được năm gia nhập Liên minh châu Âu của CHLB Đức là 1957.

8 tháng 10 2017

1-A

2-C

19 tháng 3 2019

Đáp án A

7 tháng 3 2018

Những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của CHLB Đức.

   - Liên bang Đức thống nhất là cường quốc kinh tế hàng đầu châu Âu và thế giới.

   - Còn một số khó khan sau:

      + Chi phí lao động cao, ngân sách bảo hiểm xã hội lớn hơn.

      + Mức độ cạnh tranh của kinh tế đứng thứ 15 thế giới.

      + Điều kiện tự nhiên để phát triển nông nghiệp không thuận lợi.

      + Sản xuất nông nghiệp ở các bang mới hiệu quả sản xuất còn thấp.

      + Cấu trúc dân số già, ảnh hưởng nguồn lao động sau này.

      + Nghèo khoáng sản.

8 tháng 6 2017

Hiện nay, nước Đức thống nhất là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới. Nền kinh tế - xã hội Đức đang biến đổi mạnh mẽ theo hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Năm 2004, tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP là : nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%.

Bảng 7.3 GDP của các cường quốc trên thế giới (Đơn vị : tỉ USD)

Nước

1995

2004

Hoa Kì

6954,8 (1)

11667,5 (1)

Nhật Bản

5217,6 (2)

4623,4 (2)

CHLB Đức

2417,7 (3)

2714,4 (3)

Anh

1102,7 (5)

2140,9 (4)

Pháp

1536,5 (4)

2002,6 (5)

Bảng 7.4 Giá trị xuất nhập khẩu của các cường quốc thương mại quốc tế năm 2004.

Đơn vị : tỉ USD

Nước

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Hoa Kì

818,5 (2)

1525,7 (1)

CHLB Đức

911,6 (1)

718,0 (2)

Trung Quốc

593,4 (3)

560,7 (3)

Nhật Bản

565,7 (4)

454,5 (4)

Pháp

423,8 (4)

442,0 (5)